thông tư 103 năm 2018 của bộ tài chính
năm 2018, toàn ngành tài chính đã chủ động đề xuất, triển khai đồng bộ các giải pháp tài chính - nsnn theo nghị quyết số 07-nq/tw của bộ chính trị, nghị quyết số 25/2016/qh14 của quốc hội, nghị quyết số 01/nq-cp của chính phủ và chỉ đạo của thủ tướng chính phủ; hoàn thành toàn diện các nhiệm vụ tài chính - nsnn, …
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 103/2016/TT-BTC hướng dẫn xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở theo Nghị định 47/2016/NĐ-CP, điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Nghị định 55/2016/NĐ-CP. 1.
* Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính. * Ngày ban hành: 01/6 /2021. * Ngày có hiệu lực: 15/7/2021. * Văn bản bị sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước * Nội dung chính:. Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 39/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021
Thông tư này quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Chương trình); trừ các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, hoặc các khoản hỗ trợ mà nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền
Các chuyên gia trong khảo sát của Vietnam Report đánh giá Thông tư 03 đối với các ngân hàng như "nắng hạn gặp mưa rào", mang tính nhân văn đối với cả tổ chức tín dụng và bên đi vay. trực thuộc Bộ Tài chính. Năm 1981, đổi tên thành Ngân hàng Ðầu tư và xây dựng
materi bahasa jawa kelas 1 semester 1. BỘ TÀI CHÍNH - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 103/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 88/NQLT/CP-ĐCTUBTWMTTQVN ngày 07/10/2016 giữa Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; Căn cứ Quyết định số 1198/QĐ-MTTW ngày 29/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc ban hành Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo” sửa đổi năm 2016; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán; danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán; danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán; danh mục mẫu báo cáo, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” các cấp sau đây gọi tắt là Quỹ “Vì người nghèo”. Điều 3. Tổ chức bộ máy kế toán 1. Quỹ “Vì người nghèo” các cấp Trung ương, Tỉnh, Huyện, Xã phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán, hoặc người làm kế toán kiêm nhiệm tùy theo quy mô và khối lượng công việc kế toán của từng cấp quỹ. 2. Riêng xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã có thể bố trí người làm kế toán Quỹ “Vì người nghèo” hoặc người làm kế toán ngân sách và tài chính xã kiêm nhiệm kế toán Quỹ “Vì người nghèo” thực hiện tập hợp chứng từ kế toán ghi sổ thu, chi và lập báo cáo thu chi hoạt động Quỹ “Vì người nghèo”. 3. Việc bố trí Kế toán trưởng, phụ trách kế toán Quỹ “Vì người nghèo” các cấp Trung ương, Tỉnh, Huyện, Xã thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 4. Quy định về chứng từ kế toán 1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. 2. Quỹ sử dụng 04 mẫu chứng từ kế toán bắt buộc theo quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính gồm Phiếu thu Mẫu C40-BB, Phiếu chi Mẫu C41-BB, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng Mẫu C43-BB, Biên lai thu tiền Mẫu C45-BB và các chứng từ đặc thù ban hành tại Thông tư này theo Phụ lục số 01. Quỹ được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán, phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của Quỹ. 3. Danh mục, mẫu và giải thích phương pháp lập các chứng từ kế toán bắt buộc và chứng từ kế toán đặc thù Quỹ “Vì người nghèo” quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 5. Quy định về tài khoản kế toán 1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. 2. Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ “Vì người nghèo” gồm các tài khoản trong bảng và các tài khoản ngoài bảng. Các tài khoản trong bảng phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh gồm tài sản, nguồn vốn, thu quỹ, chi hoạt động quỹ, thặng dư thâm hụt tại Quỹ “Vì người nghèo” trong kỳ kế toán. Các tài khoản trong bảng được hạch toán kép hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản. Các tài khoản ngoài bảng phản ánh những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài khoản trong bảng nhưng cần theo dõi để phục vụ cho yêu cầu quản lý, như hàng hoá được ủng hộ, tài trợ, viện trợ, nguyên tệ các loại. Các tài khoản ngoài bảng được hạch toán đơn không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản. Phương pháp ghi chép tài khoản kế toán quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Điều 6. Quy định về sổ kế toán 1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến Quỹ “Vì người nghèo”. Thông tin trên sổ kế toán phải bảo đảm phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống toàn bộ hoạt động thu chi của quỹ. Không được để ngoài sổ kế toán bất kỳ tài sản, nguồn vốn, các khoản thu, chi quỹ. 2. Quỹ “Vì người nghèo” các cấp chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Quỹ “Vì người nghèo” lựa chọn một trong các hình thức kế toán áp dụng gồm hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái, hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ và hình thức kế toán trên máy vi tính. Tùy theo hình thức kế toán áp dụng, Quỹ “Vì người nghèo” phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán. 3. Danh mục sổ kế toán, mẫu sổ, hướng dẫn lập sổ kế toán quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này. Điều 7. Báo cáo tài chính 1. Báo cáo tài chính, báo cáo thu chi hoạt động quỹ - Báo cáo tài chính dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo”. - Báo cáo thu chi hoạt động Quỹ dùng để phản ánh tình hình thu chi và kết quả hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo”. 2. Trách nhiệm của Quỹ “Vì người nghèo” trong việc lập, nộp báo cáo tài chính, báo cáo thu chi hoạt động quỹ. - Quỹ “Vì người nghèo” trung ương phải lập, nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của quỹ. - Quỹ “Vì người nghèo” cấp tỉnh phải lập, nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ cấp trên trực tiếp và cơ quan tài chính cùng cấp để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của quỹ. - Quỹ “Vì người nghèo” cấp huyện và cấp xã lập, nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹ năm cho Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ cấp trên trực tiếp để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của quỹ. - Quỹ “Vì người nghèo” cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Quỹ “Vì người nghèo” cấp dưới, Quỹ “Vì người nghèo” các cấp có trách nhiệm công khai quỹ định kỳ hoặc theo yêu cầu. 3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập báo cáo tài chính phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, nguồn vốn, thu, chi của Quỹ “Vì người nghèo”. Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo. Báo cáo tài chính phải có đầy đủ chữ ký của người lập, kế toán trưởng phụ trách kế toán và chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền ký, đóng dấu trước khi nộp hoặc công khai. 4. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính năm Báo cáo tài chính của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp được lập vào cuối kỳ kế toán năm. 5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính Thời hạn nộp báo cáo tài chính - Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ tài chính chậm nhất 90 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm. - Quỹ “Vì người nghèo” cấp tỉnh nộp báo cáo tài chính năm cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương và cơ quan tài chính cùng cấp. Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định thời hạn nộp của báo cáo tài chính cấp tỉnh. Thời hạn nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹ Quỹ “Vì người nghèo” cấp huyện, cấp xã nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹ cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” cấp trên trực tiếp. Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sẽ quy định thời hạn nộp của báo cáo thu chi hoạt động quỹ cấp huyện và cấp xã. 6. Danh mục báo cáo, mẫu báo cáo, giải thích phương pháp lập báo cáo tài chính quy định tại phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 77/2007/TT-BTC ngày 05/7/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”. Điều 9. Tổ chức thực hiện 1. Ban thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương có trách nhiệm triển khai công tác kế toán Quỹ “Vì người nghèo” theo quy định tại Thông tư này. 2. Cục trưởng Cục quản lý giám sát kế toán, kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này. 3. Các Quỹ xã hội, từ thiện khác có nội dung hoạt động thu, chi theo nguyên tắc tự tạo vốn, tự trang trải chi phí cho hoạt động tương tự Quỹ “Vì người nghèo”, được vận dụng theo Thông tư này khi thực hiện công tác kế toán./. Nơi nhận - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” các cấp; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu VT, Cục QLKT 300 bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn
CHÍNH PHỦ - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 103/2018/NĐ-CP Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2018 NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ ĐẦU TƯ, TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH VÀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ CẦN THƠ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 29 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Nghị định này quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Cần Thơ viết tắt là thành phố. 2. Nghị định này áp dụng đối với a Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách thành phố; b Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố. Điều 2. Nguyên tắc xây dựng cơ chế đặc thù 1. Cơ chế đặc thù này nhằm thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững kinh tế - xã hội của thành phố; tạo điều kiện để thành phố phát huy được những lợi thế trở thành một trong những đô thị lớn của cả nước, là trung tâm kinh tế - xã hội lớn với vai trò là trung tâm công nghiệp, thương mại và dịch vụ của vùng đồng bằng sông Cửu Long vào năm 2020; tạo động lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long. 2. Việc phân cấp quản lý phải gắn với tăng cường trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời phát huy tính chủ động, sáng tạo, khai thác có hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của thành phố trong việc thực hiện những mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Điều 3. Huy động vốn đầu tư và nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương 1. Thành phố được vay vốn đầu tư trong nước thông qua các hình thức huy động theo quy định của pháp luật; vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài về cho ngân sách địa phương vay lại. Mức dư nợ bao gồm vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài về cho vay lại và khoản vay trong nước khác theo quy định của pháp luật của ngân sách thành phố không vượt quá 40% số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp và nằm trong mức bội chi ngân sách nhà nước hàng năm được Quốc hội quyết định. 2. Chính phủ ưu tiên hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách trung ương cho ngân sách thành phố để tham gia thực hiện các dự án mang tính chất liên vùng trên địa bàn thành phố theo hình thức hợp tác công - tư PPP. 3. Chính phủ ưu tiên bố trí đủ vốn bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và các dự án mang tính chất cấp vùng của vùng đồng bằng sông Cửu Long. 4. Thành phố sử dụng vốn huy động đầu tư, vốn ngân sách trung ương hỗ trợ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn ưu đãi của các nhà tài trợ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, Điều 4 và khoản 1 Điều 5 Nghị định này để ưu tiên đầu tư các dự án, công trình theo Phụ lục đính kèm Nghị định này. Điều 4. Huy động vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA và vốn ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài 1. Chính phủ ưu tiên hỗ trợ vốn ODA cho thành phố để thực hiện những dự án đầu tư hạ tầng quan trọng thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố là cơ quan chủ quản. Việc bố trí vốn đối ứng trong nước cho các dự án này do ngân sách thành phố bảo đảm. 2. Chính phủ ưu tiên bố trí vốn vay ưu đãi theo phương thức cho địa phương vay lại để thực hiện các dự án PPP trên địa bàn thành phố. 3. Ủy ban nhân dân thành phố được phê duyệt danh mục dự án, quyết định tiếp nhận các khoản viện trợ ODA, phi Chính phủ nước ngoài không hoàn lại đối với các chương trình, dự án không phụ thuộc vào quy mô viện trợ trừ các khoản viện trợ hỗ trợ kỹ thuật liên quan đến thể chế, tôn giáo, chính sách pháp luật, cải cách hành chính, quốc phòng, an ninh do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm thực hiện tiếp nhận, quản lý, sử dụng có hiệu quả các khoản viện trợ này, thực hiện chế độ hạch toán, kế toán, quyết toán theo đúng quy định của pháp luật; hàng năm, báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, giám sát và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Điều 5. Đặc thù về ngân sách 1. Hàng năm, ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho thành phố không quá 70% số tăng thu ngân sách trung ương từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách thành phố so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao phần còn lại sau khi thực hiện thưởng vượt thu theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các khoản thu ngân sách trung ương hưởng 100% quy định tại các điểm b, c, d, g, h, i, q khoản 1 Điều 35 Luật ngân sách nhà nước tăng thu so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao không kể khoản thu Không giao thành phố quản lý thu, không phát sinh trên địa bàn thành phố mà chỉ hạch toán nộp ở thành phố; các khoản thu đã được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng; các khoản hạch toán ghi thu, ghi chi và các khoản thu được để lại đơn vị chi quản lý qua ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; số bổ sung có mục tiêu không cao hơn số tăng thu ngân sách trung ương trên địa bàn so với thực hiện thu năm trước. Việc xác định số bổ sung có mục tiêu trên cơ sở tổng các khoản thu, không tính riêng từng khoản thu. Căn cứ tổng số vượt thu ngân sách trung ương và cân đối chung, Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét quyết định mức bổ sung có mục tiêu cho thành phố theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và cơ chế đặc thù của thành phố quy định tại Điều này. 2. Số bổ sung có mục tiêu từ nguồn tăng thu quy định tại khoản 1 Điều này, thành phố sử dụng Ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản; đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng; đầu tư Khu công nghệ cao thành phố; bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA; chi trả nợ các khoản vốn vay; thực hiện các nhiệm vụ quan trọng nhằm phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của thành phố và thưởng cho ngân sách cấp dưới. Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố quyết định mức vốn cụ thể cho từng mục tiêu, nhiệm vụ và thưởng cho ngân sách cấp dưới. 3. Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách mới, Chính phủ giao Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan đề xuất trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định tỷ lệ điều tiết cho ngân sách thành phố để đảm bảo nguồn lực thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và các dự án mang tính chất khu vực đồng bằng sông Cửu Long. Điều 6. Về hỗ trợ lãi suất Thành phố được thực hiện cơ chế hỗ trợ một phần lãi suất cho các tổ chức, cá nhân khi vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng có khả năng thu hồi vốn trong phạm vi và khả năng của ngân sách thành phố. Điều 7. Về bán nhà ở xã hội Thành phố được bán nhà ở xã hội được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã hoàn thành đầu tư xây dựng theo hình thức thu tiền một lần để tái đầu tư xây dựng nhà ở xã hội khác trên địa bàn. Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng Đề án báo cáo Bộ Xây dựng thống nhất bằng văn bản trước khi tổ chức thực hiện. Điều 8. Về quỹ dự trữ tài chính 1. Các nguồn thành lập quỹ dự trữ tài chính, mức trích và số dư của quỹ, thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước. 2. Ủy ban nhân dân thành phố được phép tạm ứng từ quỹ dự trữ tài chính của thành phố để đầu tư cho các dự án cơ sở hạ tầng quan trọng, cấp bách, ưu tiên phục vụ cho phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách thành phố, trong kế hoạch đầu tư công trung hạn nhưng chưa bố trí hoặc bố trí chưa đủ vốn. Thời gian tạm ứng không quá 36 tháng, kể từ ngày tạm ứng. Mức sử dụng quỹ dự trữ tài chính thành phố trong năm bao gồm số tạm ứng và số chi thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tối đa không quá 70% số dư đầu năm của quỹ. Điều 9. Về thẩm quyền chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư khu đô thị mới Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ quyết định chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới có quy mô từ 100 ha đến dưới 200 ha phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất ý kiến với Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt quyết định chấp thuận đầu tư. Điều 10. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 10 năm 2018. 2. Bãi bỏ Quyết định số 42/2006/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế tài chính ngân sách ưu đãi đối với thành phố. Điều 11. Tổ chức thực hiện 1. Những nội dung khác về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý không quy định tại Nghị định này, thực hiện theo quy định hiện hành. 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./ Nơi nhận - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu VT, KTTH 2. XH TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc PHỤ LỤC DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 45-NQ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ Kèm theo Nghị định số 103/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ A. DỰ ÁN DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ thành Trường Đại học trọng điểm quốc gia theo hướng đa ngành. II. DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2020 1. Đường cao tốc Sóc Trăng - Cần Thơ - Châu Đốc. 2. Tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh - Mỹ Tho - Cần Thơ. 3. Đường vào khu công nghiệp phía Nam và cảng Cái Cui giai đoạn II đoạn từ Ngã Năm cầu Cần Thơ đến cảng Cái Cui. 4. Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 91 đoạn từ Km0 - Km7. 5. Bệnh viện Công an thành phố Cần Thơ. B. DỰ ÁN DO THÀNH PHỐ CẦN THƠ QUẢN LÝ I. DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 1. Kè chống sạt lở chợ rạch Cam. 2. Kè chống sạt lở bờ kênh Thốt Nốt đoạn từ nhà văn hóa cũ đến rạch Trà Cui. 3. Kè chống sạt lở khu vực rạch Cái Sơn và sông Cái Răng Bé. 4. Nâng cấp, mở rộng đường Huỳnh Phan Hộ. 5. Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Thông. 6. Tuyến đường lộ hậu Kênh Thạnh Đông nối Mù U - Bến Bạ. 7. Đường Vành đai sân bay Cần Thơ kết nối đường Lê Hồng Phong đến quốc lộ 91B. 8. Nạo vét, nâng cấp hệ thống kênh tạo nguồn, giữ ngọt, kiểm soát mặn tuyến Thắng Lợi 1 - Bốn Tổng. 9. Xây dựng các hệ thống cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn để phòng chống, khắc phục hạn hán, xâm nhập mặn và ứng phó biến đổi khí hậu. 10. Nâng cấp, mở rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội thành phố Cần Thơ. 11. Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia của thành phố Cần Thơ. 12. Bệnh viện Ung Bướu 500 giường. 13. Phát triển thành phố Cần Thơ và tăng cường khả năng thích ứng của đô thị. 14. Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ. 15. Đường tỉnh 922 Xây dựng và nâng cấp giai đoạn 1 từ quốc lộ 91B đến Cờ Đỏ. II. DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2020 1. Đường Nguyễn Văn Cừ nối dài đoạn từ Mỹ Khánh đến Phong Điền. 2. Xây dựng và nâng cấp đường tỉnh 922 giai đoạn 1, thành phố Cần Thơ đoạn từ phường Châu Văn Liêm, quận Ô Môn đến thị trấn Thới Lai, huyện Thới Lai. 3. Đường tỉnh 920 đoạn từ nhà máy Nhiệt điện Ô Môn - ĐT 920B. 4. Nâng cấp và mở rộng đường tỉnh 926. 5. Trường Cao đẳng Nghề Cần Thơ Cơ sở 2. 6. Nâng cấp Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ. 7. Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cơ sở 2. 8. Trường Cao đẳng Văn hóa, Nghệ thuật Cần Thơ. 9. Khu hành chính tập trung thành phố Cần Thơ. 10. Nâng cấp mở rộng, xây dựng đường tỉnh 923. 11. Đường tỉnh 918. 12. Đường tỉnh 917. 13. Cầu qua cù lao Tân Lộc kết hợp khu du lịch sinh thái cù lao Tân Lộc. 14. Tuyến nối quốc lộ 91 với đường Nam Sông Hậu giai đoạn 1. 15. Bệnh viện Tim mạch Cần Thơ 200 giường.
BỘ TÀI CHÍNH – CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc – Xem thêm Thông tư 103 năm 2018 của bộ tài chính Số 103/2018/TT-BTC Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018 THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 88/NQLT/CP-ĐCTUBTWMTTQVN ngày 07/10/2016 giữa Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh; Căn cứ Quyết định số 1198/QĐ-MTTW ngày 29/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc ban hành Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo” sửa đổi năm 2016; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này hướng dẫn danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán; danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán; danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán; danh mục mẫu báo cáo, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” các cấp sau đây gọi tắt là Quỹ “Vì người nghèo”. Điều 3. Tổ chức bộ máy kế toán 1. Quỹ “Vì người nghèo” các cấp Trung ương, Tỉnh, Huyện, Xã phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán, hoặc người làm kế toán kiêm nhiệm tùy theo quy mô và khối lượng công việc kế toán của từng cấp quỹ. 2. Riêng xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã có thể bố trí người làm kế toán Quỹ “Vì người nghèo” hoặc người làm kế toán ngân sách và tài chính xã kiêm nhiệm kế toán Quỹ “Vì người nghèo” thực hiện tập hợp chứng từ kế toán ghi sổ thu, chi và lập báo cáo thu chi hoạt động Quỹ “Vì người nghèo”. 3. Việc bố trí Kế toán trưởng, phụ trách kế toán Quỹ “Vì người nghèo” các cấp Trung ương, Tỉnh, Huyện, Xã thực hiện theo quy định của pháp luật kế toán. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Tham khảo thêm Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 05/2015/NĐ-CP Điều 4. Quy định về chứng từ kế toán 1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. 2. Quỹ sử dụng 04 mẫu chứng từ kế toán bắt buộc theo quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính gồm Phiếu thu Mẫu C40-BB, Phiếu chi Mẫu C41-BB, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng Mẫu C43-BB, Biên lai thu tiền Mẫu C45-BB và các chứng từ đặc thù ban hành tại Thông tư này theo Phụ lục số 01. Quỹ được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán, phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của Quỹ. 3. Danh mục, mẫu và giải thích phương pháp lập các chứng từ kế toán bắt buộc và chứng từ kế toán đặc thù Quỹ “Vì người nghèo” quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Điều 5. Quy định về tài khoản kế toán 1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế. 2. Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ “Vì người nghèo” gồm các tài khoản trong bảng và các tài khoản ngoài bảng. Các tài khoản trong bảng phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh gồm tài sản, nguồn vốn, thu quỹ, chi hoạt động quỹ, thặng dư thâm hụt tại Quỹ “Vì người nghèo” trong kỳ kế toán. Các tài khoản trong bảng được hạch toán kép hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản. Các tài khoản ngoài bảng phản ánh những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài khoản trong bảng nhưng cần theo dõi để phục vụ cho yêu cầu quản lý, như hàng hoá được ủng hộ, tài trợ, viện trợ, nguyên tệ các loại. Các tài khoản ngoài bảng được hạch toán đơn không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản. Phương pháp ghi chép tài khoản kế toán quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này. Điều 6. Quy định về sổ kế toán 1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến Quỹ “Vì người nghèo”. Thông tin trên sổ kế toán phải bảo đảm phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống toàn bộ hoạt động thu chi của quỹ. Không được để ngoài sổ kế toán bất kỳ tài sản, nguồn vốn, các khoản thu, chi quỹ. 2. Quỹ “Vì người nghèo” các cấp chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Quỹ “Vì người nghèo” lựa chọn một trong các hình thức kế toán áp dụng gồm hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái, hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ và hình thức kế toán trên máy vi tính. Tùy theo hình thức kế toán áp dụng, Quỹ “Vì người nghèo” phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán. 3. Danh mục sổ kế toán, mẫu sổ, hướng dẫn lập sổ kế toán quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này. Điều 7. Báo cáo tài chính 1. Báo cáo tài chính, báo cáo thu chi hoạt động quỹ – Báo cáo tài chính dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo”. – Báo cáo thu chi hoạt động Quỹ dùng để phản ánh tình hình thu chi và kết quả hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo”. 2. Trách nhiệm của Quỹ “Vì người nghèo” trong việc lập, nộp báo cáo tài chính, báo cáo thu chi hoạt động quỹ. – Quỹ “Vì người nghèo” trung ương phải lập, nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của quỹ. – Quỹ “Vì người nghèo” cấp tỉnh phải lập, nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ cấp trên trực tiếp và cơ quan tài chính cùng cấp để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của quỹ. – Quỹ “Vì người nghèo” cấp huyện và cấp xã lập, nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹ năm cho Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ cấp trên trực tiếp để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của quỹ. – Quỹ “Vì người nghèo” cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Quỹ “Vì người nghèo” cấp dưới, Quỹ “Vì người nghèo” các cấp có trách nhiệm công khai quỹ định kỳ hoặc theo yêu cầu. 3. Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập báo cáo tài chính phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, nguồn vốn, thu, chi của Quỹ “Vì người nghèo”. Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo. Xem tiếp Thông tư 09/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình Báo cáo tài chính phải có đầy đủ chữ ký của người lập, kế toán trưởng phụ trách kế toán và chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền ký, đóng dấu trước khi nộp hoặc công khai. 4. Kỳ hạn lập báo cáo tài chính năm Báo cáo tài chính của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp được lập vào cuối kỳ kế toán năm. 5. Thời hạn nộp báo cáo tài chính Thời hạn nộp báo cáo tài chính – Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ tài chính chậm nhất 90 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm. – Quỹ “Vì người nghèo” cấp tỉnh nộp báo cáo tài chính năm cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương và cơ quan tài chính cùng cấp. Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định thời hạn nộp của báo cáo tài chính cấp tỉnh. Thời hạn nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹ Quỹ “Vì người nghèo” cấp huyện, cấp xã nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹ cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” cấp trên trực tiếp. Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sẽ quy định thời hạn nộp của báo cáo thu chi hoạt động quỹ cấp huyện và cấp xã. 6. Danh mục báo cáo, mẫu báo cáo, giải thích phương pháp lập báo cáo tài chính quy định tại phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 8. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2019. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 77/2007/TT-BTC ngày 05/7/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”. Điều 9. Tổ chức thực hiện 1. Ban thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương có trách nhiệm triển khai công tác kế toán Quỹ “Vì người nghèo” theo quy định tại Thông tư này. 2. Cục trưởng Cục quản lý giám sát kế toán, kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này. 3. Các Quỹ xã hội, từ thiện khác có nội dung hoạt động thu, chi theo nguyên tắc tự tạo vốn, tự trang trải chi phí cho hoạt động tương tự Quỹ “Vì người nghèo”, được vận dụng theo Thông tư này khi thực hiện công tác kế toán./. Nơi nhận– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Văn phòng Tổng Bí thư; – Văn phòng Chính phủ; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; – Kiểm toán Nhà nước; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Tòa án nhân dân tối cao; – Viện kiểm sát nhân dân tối cao; – UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, TP trực thuộc TW; – Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” các cấp; – Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; – Công báo; – Cổng thông tin điện tử Chính phủ; – Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; – Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; – Lưu VT, Cục QLKT 300 bản. KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNGĐỗ Hoàng Anh Tuấn Xem tiếp Thông tư 65/2021/TT-BTC quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng sửa chữa tài sản công
BỘ TÀI CHÍNH - Số 103/2018/TT-BTC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2018 THÔNG TƯHƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán;Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;Căn cứ Nghị quyết liên tịch số 88/NQLT/CP-ĐCTUBTWMTTQVN ngày 07/10/2016 giữa Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về phối hợp thực hiện giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh;Căn cứ Quyết định số 1198/QĐ-MTTW ngày 29/12/2016 của Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc ban hành Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo” sửa đổi năm 2016;Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”.Chương I. QUY ĐỊNH CHUNGĐiều 1. Phạm vi điều chỉnhThông tư này hướng dẫn danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán; danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán; danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán; danh mục mẫu báo cáo, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính áp dụng cho các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư 2. Đối tượng áp dụngThông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” các cấp sau đây gọi tắt là Quỹ “Vì người nghèo”.Điều 3. Tổ chức bộ máy kế toán1. Quỹ “Vì người nghèo” các cấp Trung ương, Tỉnh, Huyện, Xã phải tổ chức bộ máy kế toán, bố trí người làm kế toán, hoặc người làm kế toán kiêm nhiệm tùy theo quy mô và khối lượng công việc kế toán của từng cấp Riêng xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã có thể bố trí người làm kế toán Quỹ “Vì người nghèo” hoặc người làm kế toán ngân sách và tài chính xã kiêm nhiệm kế toán Quỹ “Vì người nghèo” thực hiện tập hợp chứng từ kế toán ghi sổ thu, chi và lập báo cáo thu chi hoạt động Quỹ “Vì người nghèo”.3. Việc bố trí Kế toán trưởng, phụ trách kế toán Quỹ “Vì người nghèo” các cấp Trung ương, Tỉnh, Huyện, Xã thực hiện theo quy định của pháp luật kế II. QUY ĐỊNH CỤ THỂĐiều 4. Quy định về chứng từ kế toán1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế Quỹ sử dụng 04 mẫu chứng từ kế toán bắt buộc theo quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính gồm Phiếu thu Mẫu C40-BB, Phiếu chi Mẫu C41-BB, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng Mẫu C43-BB, Biên lai thu tiền Mẫu C45-BB và các chứng từ đặc thù ban hành tại Thông tư này theo Phụ lục số 01. Quỹ được tự thiết kế mẫu chứng từ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải đáp ứng tối thiểu 7 nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán, phù hợp với việc ghi chép và yêu cầu quản lý của Danh mục, mẫu và giải thích phương pháp lập các chứng từ kế toán bắt buộc và chứng từ kế toán đặc thù Quỹ “Vì người nghèo” quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 5. Quy định về tài khoản kế toán1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ “Vì người nghèo” gồm các tài khoản trong bảng và các tài khoản ngoài tài khoản trong bảng phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh gồm tài sản, nguồn vốn, thu quỹ, chi hoạt động quỹ, thặng dư thâm hụt tại Quỹ “Vì người nghèo” trong kỳ kế toán. Các tài khoản trong bảng được hạch toán kép hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản.Các tài khoản ngoài bảng phản ánh những chỉ tiêu kinh tế đã phản ánh ở các tài khoản trong bảng nhưng cần theo dõi để phục vụ cho yêu cầu quản lý, như hàng hoá được ủng hộ, tài trợ, viện trợ, nguyên tệ các loại. Các tài khoản ngoài bảng được hạch toán đơn không hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản.Phương pháp ghi chép tài khoản kế toán quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư 6. Quy định về sổ kế toán1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến Quỹ “Vì người nghèo”. Thông tin trên sổ kế toán phải bảo đảm phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, liên tục và có hệ thống toàn bộ hoạt động thu chi của quỹ. Không được để ngoài sổ kế toán bất kỳ tài sản, nguồn vốn, các khoản thu, chi Quỹ “Vì người nghèo” các cấp chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Quỹ “Vì người nghèo” lựa chọn một trong các hình thức kế toán áp dụng gồm hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái, hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ và hình thức kế toán trên máy vi tính. Tùy theo hình thức kế toán áp dụng, Quỹ “Vì người nghèo” phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và phương pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế Danh mục sổ kế toán, mẫu sổ, hướng dẫn lập sổ kế toán quy định tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư 7. Báo cáo tài chính1. Báo cáo tài chính, báo cáo thu chi hoạt động quỹ- Báo cáo tài chính dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo”.- Báo cáo thu chi hoạt động Quỹ dùng để phản ánh tình hình thu chi và kết quả hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo”.2. Trách nhiệm của Quỹ “Vì người nghèo” trong việc lập, nộp báo cáo tài chính, báo cáo thu chi hoạt động Quỹ “Vì người nghèo” trung ương phải lập, nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của Quỹ “Vì người nghèo” cấp tỉnh phải lập, nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ cấp trên trực tiếp và cơ quan tài chính cùng cấp để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của Quỹ “Vì người nghèo” cấp huyện và cấp xã lập, nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹ năm cho Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ cấp trên trực tiếp để phối hợp kiểm tra, đối chiếu, điều chỉnh số liệu kế toán liên quan đến thu, chi của Quỹ “Vì người nghèo” cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra Quỹ “Vì người nghèo” cấp dưới, Quỹ “Vì người nghèo” các cấp có trách nhiệm công khai quỹ định kỳ hoặc theo yêu Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chínhViệc lập báo cáo tài chính phải bảo đảm sự trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng tình hình tài sản, nguồn vốn, thu, chi của Quỹ “Vì người nghèo”.Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khoá sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ báo cáo tài chính phải có đầy đủ chữ ký của người lập, kế toán trưởng phụ trách kế toán và chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền ký, đóng dấu trước khi nộp hoặc công Kỳ hạn lập báo cáo tài chính nămBáo cáo tài chính của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp được lập vào cuối kỳ kế toán Thời hạn nộp báo cáo tài Thời hạn nộp báo cáo tài chính- Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương nộp báo cáo tài chính năm cho Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ tài chính chậm nhất 90 ngày, sau ngày kết thúc kỳ kế toán Quỹ “Vì người nghèo” cấp tỉnh nộp báo cáo tài chính năm cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp, Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương và cơ quan tài chính cùng cấp. Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quy định thời hạn nộp của báo cáo tài chính cấp Thời hạn nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹQuỹ “Vì người nghèo” cấp huyện, cấp xã nộp báo cáo thu chi hoạt động quỹ cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp và Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” cấp trên trực tiếp. Ban thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sẽ quy định thời hạn nộp của báo cáo thu chi hoạt động quỹ cấp huyện và cấp Danh mục báo cáo, mẫu báo cáo, giải thích phương pháp lập báo cáo tài chính quy định tại phụ lục số 04 kèm theo Thông tư III. TỔ CHỨC THỰC HIỆNĐiều 8. Hiệu lực thi hành1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/ Thông tư này thay thế Thông tư số 77/2007/TT-BTC ngày 05/7/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo”. Điều 9. Tổ chức thực hiện1. Ban thường trực Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” Trung ương có trách nhiệm triển khai công tác kế toán Quỹ “Vì người nghèo” theo quy định tại Thông tư Cục trưởng Cục quản lý giám sát kế toán, kiểm toán, Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp, Chánh văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư Các Quỹ xã hội, từ thiện khác có nội dung hoạt động thu, chi theo nguyên tắc tự tạo vốn, tự trang trải chi phí cho hoạt động tương tự Quỹ “Vì người nghèo”, được vận dụng theo Thông tư này khi thực hiện công tác kế toán./. Nơi nhận - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - UBND, Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” các cấp; - Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Lưu VT, Cục QLKT 300 bản. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn Phụ lục số 01HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính I. DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Danh mục chứng từ kế toán bắt buộc STT Tên chứng từ Số hiệu 1 Phiếu thu C40-BB 2 Phiếu chi C41-BB 3 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C43-BB 4 Biên lai thu tiền C45-BB Danh mục chứng từ kế toán đặc thù STT Tên chứng từ Số hiệu 1 Bảng tổng hợp thu tiền ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” C-01Q 2 Bảng kê chi tiền hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo C-02Q 3 Phiếu biên nhận ủng hộ bằng hiện vật C-03Q 4 Bảng kê đóng góp bằng hiện vật C-04Q 5 Bảng kê chi hỗ trợ bằng hiện vật C-05Q 6 Quyết định về việc phân bổ Quỹ “Vì người nghèo” C-06Q II. MẪU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN1. Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc ĐƠN VỊ ............................................ Mẫu số C40-BB Mã QHNS ........................................ Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính PHIẾU THU Ngày .... tháng ..... năm ..... Quyển số .......... Số ............................. Nợ .................... Có .................... Họ và tên người nộp tiền .......................................................................................Địa chỉ ...................................................................................................................Nội dung ................................................................................................................Số tiền ....................................................................................................loại tiềnViết bằng chữ ......................................................................................................Kèm theo ............................................................................................................... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP Ký, họ tên, đóng dấu Ký, họ tên Ký, họ tên Đã nhận đủ số tiền - Bằng số ................................................................................ -Bằng chữ ............................................................................. Ngày ..... tháng ....... năm ........ NGƯỜI NỘP THỦ QUỸ Ký, họ tên Ký, họ tên + Tỷ giá ngoại tệ ....................................................................................................+ Số tiền quy đổi ................................................................................................... ĐƠN VỊ ............................................ Mẫu số C41-BB Mã QHNS ........................................ Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính PHIẾU CHI Ngày .... tháng ..... năm ..... Quyển số .......... Số ............................. Nợ .................... Có .................... Họ và tên người nhận tiền .....................................................................................Địa chỉ ...................................................................................................................Nội dung ................................................................................................................Số tiền ................................................................................................... loại tiềnViết bằng chữ ......................................................................................................Kèm theo ............................................................................................................... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI LẬP Ký, họ tên, đóng dấu Ký, họ tên Ký, họ tên Đã nhận đủ số tiền - Bằng số ................................................................................ -Bằng chữ ............................................................................. Ngày ..... tháng ....... năm ........ THỦ QUỸ NGƯỜI NHẬN TIỀN Ký, họ tên Ký, họ tên + Tỷ giá ngoại tệ ....................................................................................................+ Số tiền quy đổi ................................................................................................... ĐƠN VỊ ............................................ Mẫu số C43-BB Mã QHNS ........................................ Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG Ngày ..... tháng ...... năm ...... - Họ và tên người thanh toán ................................................................................- Bộ phận hoặc địa chỉ ........................................................................................- Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết Số tạm ứng kỳ này Phiếu chi số ...................... ngày ............................... Phiếu chi số ...................... ngày ............................... ..... II. Số tiền đề nghị thanh toán Chứng từ ................. số ................... ngày ................... ......................................................................................... III. Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại IV. Số thiếu đề nghị chi bổ sung THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ký, họ tên KẾ TOÁN THANH TOÁN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên ĐƠN VỊ ............................................ Mẫu số C45-BB Mã QHNS ........................................ Ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính BIÊN LAI THU TIỀN Ngày ..... tháng ...... năm ...... Quyển số .......... Số ............................. Họ và tên người người nộp ....................................................................................Địa chỉ ...................................................................................................................Nội dung thu ..........................................................................................................Số tiền thu ............................................................................................. loại tiềnViết bằng chữ ...................................................................................................... NGƯỜI NỘP TIỀN NGƯỜI THU TIỀN Ký, họ tên Ký, họ tên 2. Mẫu chứng từ kế toán đặc thù BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số C-01Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”………… Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính BẢNG TỔNG HỢP THU TIỀN ỦNG HỘ QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”....................................................Số …….. S T Họ tên/Đơn vị Địa chỉ Số tiền ủng hộ Tổng cộng số tiền ủng hộ Ghi T Ngoại tệ Chú Số tiền Quy đổi VNĐ VNĐ A B C 1 2 3 4 = 2+3 D Cộng Tổng số tiền viết bằng chữ .............................................................................. Ngày ... tháng ... năm... THỦ QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số C-02Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”................ Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính BẢNG KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NGHÈO, HỘ NGHÈO, NGƯỜI CẬN NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO, NGƯỜI CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, HỘ CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ CỘNG ĐỒNG NGHÈOLoại hỗ trợ……………………..Số …….. STT Họ tên đối tượng Địa chỉ Quyết định hỗ trợ Số tiền Ghi chú Số Ngày A B C D E 1 G Cộng Tổng số tiền viết bằng chữ................................................................................ Ngày ..... tháng ..... năm ..... NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số C-03Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”................ Ban hành kèm theo Thông tư số 103 /2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính PHIẾU BIÊN NHẬN ỦNG HỘ BẰNG HIỆN VẬTSố ……..Họ và tên người ủng hộ ...........................................................................Địa chỉ....................................................................................................... Ủng hộ Loại hiện vật.............................................................................. Số lượng.................................................................................... Đơn giá ………………………………………………………….Giá trịNếu quy đổi được ........................................................ Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI ỦNG HỘ NGƯỜI NHẬN CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số C-04Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”................ Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính BẢNG KÊ ĐÓNG GÓP BẰNG HIỆN VẬTLoại hiện vật ………………….Số …….. STT Họ tên/ Đơn vị Địa chỉ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 4 D Ngày ... tháng ... năm... THỦ KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số C-05Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”................ Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính BẢNG KÊ CHI HỖ TRỢ BẰNG HIỆN VẬTLoại hỗ trợ…………………….Số …….. S TT Họ tên đối tượng Địa chỉ Quyết định hỗ trợ Loại hiện vật Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú Số Ngày A B C D E G 1 2 3 4 H Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu Mẫu số C-06Q Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”........ Số /QĐ-BVĐ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ..........., ngày......... tháng........ năm 20.... QUYẾT ĐỊNHVề việc phân bổ Quỹ “Vì người nghèo” BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”......................... Căn cứ Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo” ban hành kèm theo Quyết định số……../QĐ-MTTW-ĐCT, ngày ......./....../…….. của Đoàn Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;Căn cứ ........................................................................................................ Theo đề nghị của............1..............,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Phân bổ số tiền ....................... đồng .........................đồng từ Quỹ “Vì người nghèo” ..................... để hỗ trợ …2….... cho .................. hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, cộng đồng nghèo tại ............................................................................Điều 2. Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” ............3...................có trách nhiệm sử dụng số tiền đúng mục đích và đối tượng; chứng từ quyết toán thực hiện theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài 3. Ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” .........4....................., và các ban, đơn vị có liên quan phối hợp thực hiện quyết định này./. Nơi nhận - Như điều 3; - Thành viên Ban vận động; - Đơn vị đề nghị ủng hộ nếu có. - Kho bạc NN.................; - Lưu VT. TM. BAN VẬN ĐỘNG 5 TRƯỞNG BAN/PHÓ TRƯỞNG BAN Ký, đóng dấu Họ tên Chủ tịch/ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam...... Ghi chú 1 Ban tham mưu, bộ phận tham mưu giúp việc của Ban vận động nếu có; 2 Nội dung hỗ trợ theo Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo”; 3 Đơn vị nhận phân bổ; 4 Đơn vị phân bổ và đơn vị nhận phân bổ, 5 Thẩm quyền ký là Trưởng ban hoặc Phó Trưởng GIẢI THÍCH, PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN1. Giải thích, phương pháp lập chứng từ kế toán bắt buộcPHIẾU THUMẫu số C40-BB 1. Mục đích Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải lập Phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với Phiếu thu. 2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Phiếu thu phải đóng thành quyển, số Phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế trên, bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu; ngày, tháng, năm thu Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp Dòng “Nội dung” Ghi rõ nội dung nộp Dòng “Số tiền” Ghi số tiền nộp quỹ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay đơn vị tiền tệ Dòng tiếp theo ghi chứng từ kế toán khác kèm theo Phiếu toán lập Phiếu thu ghi đầy đủ các nội dung và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét, thủ trưởng đơn vị ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào Phiếu thu trước khi ký thu được lập thành 3 liênLiên 1 lưu ở nơi lập 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế 3 giao cho người nộp hợp người nộp tiền là đơn vị hoặc cá nhân ở bên ngoài đơn vị thì liên giao cho người nộp tiền phải đóng dấu đơn ý Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi CHIMẫu số C41-BB 1. Mục đích Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. 2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Phiếu chi phải đóng thành quyển, số Phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế trên, bên trái của Phiếu chi ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu; ngày, tháng, năm chi Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận Dòng “Nội dung” Ghi rõ nội dung chi Dòng “Số tiền” Ghi số tiền xuất quỹ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay đơn vị tiền tệ Dòng tiếp theo ghi số hoặc loại chứng từ kế toán khác kèm theo Phiếu toán lập Phiếu chi ghi đầy đủ các nội dung và ký vào từng liên, chuyển cho kế toán trưởng soát xét và thủ trưởng đơn vị ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng số và bằng chữ, ký, ghi rõ họ tên vào Phiếu chi được lập thành 3 liênLiên 1 lưu ở nơi lập 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế 3 giao cho người nhận với liên dùng để giao dịch thanh toán với bên ngoài thì phải đóng dấu của đơn ý Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNGMẫu số C43-BB 1. Mục đích Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản chi đề nghị thanh toán của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. 2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Góc trên, bên trái của giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, họ tên, bộ phận công tác hoặc địa chỉ của người thanh cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán thanh toán ghi vào cột 1 như sauPhần I - Số tiền tạm ứng Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ 1 Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để 2 Số tạm ứng kỳ này Căn cứ vào các Phiếu chi tạm ứng để ghi. Mỗi Phiếu chi ghi 1 II - Số tiền đề nghị thanh toán Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 III - Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại Ghi số không sử dụng hết, nộp lại đơn IV - Số thiếu đề nghị chi bổ sung Ghi số tiền còn được thanh đề nghị thanh toán tạm ứng do kế toán lập, chuyển cho kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán soát xét và thủ trưởng đơn vị duyệt. Người đề nghị thanh toán ký xác nhận trước khi nhận hoặc nộp trả lại tiền. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán. Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng. BIÊN LAI THU TIỀNMẫu số C45-BB 1. Mục đích Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ. 2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan thu tiền và đóng dấu cơ quan, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số của từng tờ Biên lai thu tiền và số của Biên lai thu tiền được đánh liên tục trong 1 quyển trên, bên trái của Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân rõ họ tên, địa chỉ của người nộp “Nội dung thu” Ghi rõ nội dung thu “Số tiền thu” Ghi số tiền đã thu bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay đơn vị tiền tệ thu bằng séc phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lưu hành và họ tên người sử dụng séc. Biên lai thu tiền do người thu tiền lập thành hai khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu liên 1, còn liên 2 giao cho người nộp tiền ngày, người được cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản lưu để lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng và nộp cho kế toán để lập Phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp Kho bạc, Ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp quỹ ngày lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền liên quan đến hoạt động sự nghiệp, hoạt động khác và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ. Biên lai thu tiền phải được bảo quản như tiền. Trường hợp đánh mất Biên lai thu tiền thì người làm mất phải bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật hiện hành. Các trường hợp thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp luật phí, lệ phí thì sử dụng biên lai của cơ quan thuế phát hành và đơn vị phải thực hiện quyết toán tình hình sử dụng “Biên lai thu phí, lệ phí” theo quy định của cơ quan Giải thích, phương pháp lập chứng từ kế toán đặc thùBẢNG TỔNG HỢP THU TIỀN ỦNG HỘ QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”Mẫu số C-01Q 1. Mục đích Bảng tổng hợp thu tiền ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” dùng cho bộ phận giúp việc Ban vận động Quỹ để tổng hợp thu theo từng thời gian và địa điểm cụ thể và làm căn cứ để hạch toán và ghi sổ kế toán về thu hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Bảng tổng hợp thu tiền ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” được lập trên cơ sở phiếu thu và các chứng từ liên quan đến thu tiền ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo”. Cột A, B Ghi STT, họ tên cá nhân, tổ chức đóng góp, ủng hộ bằng tiền. Cột C Ghi rõ địa chỉ của cá nhân, tổ chức đóng góp, ủng hộ bằng tiền. Cột 1, 2 Ghi số tiền ủng hộ bằng ngoại tệ và quy đổi số ngoại tệ sang đồng Việt Nam. Cột 3 Ghi số tiền ủng hộ bằng đồng Việt Nam. Cột 4 Ghi số tiền ủng hộ bằng đồng Việt NamCột 4 = cột 2 + cột KÊ CHI TIỀN HỖ TRỢ NGƯỜI NGHÈO, HỘ NGHÈO, NGƯỜI CẬN NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO, NGƯỜI CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, HỘ CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ CỘNG ĐỒNG NGHÈOMẫu số C-02Q 1. Mục đích Bảng kê chi tiền hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo dùng cho bộ phận giúp việc Ban vận động quỹ để kê và theo dõi các đối tượng được hỗ trợ theo từng nội dung chi hỗ trợ và việc nhận tiền của các đối tượng được hỗ Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Mỗi loại hỗ trợ được lập một Bảng kê chi tiền hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo riêng và căn cứ vào Quyết định chi hỗ trợ theo từng nội dung chi hỗ trợ. Cột A, B Ghi STT, họ tên đối tượng được hỗ trợ theo từng nội dung chi hỗ trợ. Cột C Ghi địa chỉ của đối tượng được hỗ D, E Ghi số, ngày của Quyết định chi hỗ 1 Ghi số tiền được hỗ trợ. PHIẾU BIÊN NHẬN ỦNG HỘ BẰNG HIỆN VẬTMẫu số C- 03Q1. Mục đích Phiếu biên nhận ủng hộ bằng hiện vật là chứng từ để ghi nhận việc ủng hộ Quỹ “Vì người nghèo” bằng hiện vật làm căn cứ hạch toán và ghi sổ kế toán đối với các hiện vật được ủng Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Phiếu biên nhận ủng hộ bằng hiện vật được lập để ghi nhận đối với từng khoản ủng hộ bằng hiện vật, phải ghi rõ họ và tên người ủng hộ, địa chỉ người ủng hộ. Dòng loại hiện vật Ghi rõ loại hiện vật được ủng số lượng Ghi rõ số lượng hiện vật ủng hộ theo số lượng cụ giá trị Ghi số tiền theo giá trị của hiện vật nếu có thể quy đổi biên nhận ủng hộ bằng hiện vật phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập và có đầy đủ chữ ký, họ tên của người ủng hộ, người nhận và chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền, đồng thời phải đóng dấu của đơn vị trên chữ ký chủ tài khoản.BẢNG KÊ ĐÓNG GÓP BẰNG HIỆN VẬTMẫu số C-04Q 1. Mục đích Bảng kê đóng góp bằng hiện vật dùng cho bộ phận giúp việc Ban vận động Quỹ để kê và theo dõi các khoản đóng góp bằng hiện vật làm căn cứ hạch toán và ghi sổ kế toán đối với các hiện vật được ủng Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Mỗi loại hiện vật được lập một Bảng kê riêng. Từng cột ghi theo tên cột của từng người ủng A, B Ghi STT, họ tên cá nhân, tổ chức đóng góp bằng hiện vật. Cột C Ghi rõ địa chỉ của cá nhân, tổ chức đóng góp bằng hiện vật. Cột 1, 2 Ghi đơn vị tính, số lượng hiện vật đóng góp. Cột 3 Ghi đơn giá hiện vật đóng góp nếu có thể quy đổi được. Cột 4 Ghi giá trị của hiện vật được quy đổi thành tiền nếu có Cột 4 = cột 2 x cột 3Dòng loại hiện vật Ghi rõ loại hiện vật được ủng KÊ CHI HỖ TRỢ BẰNG HIỆN VẬTMẫu số C-05Q 1. Mục đích Bảng kê chi hỗ trợ bằng hiện vật dùng cho bộ phận giúp việc Ban vận động Quỹ để kê và theo dõi các đối tượng được hỗ trợ theo từng nội dung chi hỗ trợ và việc nhận ủng hộ của các đối tượng được hỗ Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Mỗi loại hỗ trợ được lập một Bảng kê chi hỗ trợ riêng và căn cứ vào quyết định chi hỗ trợ theo từng nội dung chi hỗ trợ. Từng cột ghi theo tên cột của từng người được hỗ trợ và theo Quyết định hỗ trợ, loại hiện vật được hỗ A, B Ghi STT, họ tên đối tượng được hỗ trợ theo từng nội dung chi hỗ trợ. Cột C Ghi địa chỉ của đối tượng được hỗ D, E Ghi số, ngày của Quyết định chi hỗ G Ghi loại hiện vật hỗ 1, 2 Ghi đơn vị tính, số lượng hiện vật chi hỗ trợ. Cột 3 Ghi đơn giá hiện vật chi hỗ trợ nếu có thể quy đổi được. Cột 4 Ghi giá trị của hiện vật được quy đổi thành tiền nếu có Cột 4 = cột 2 x cột ĐỊNH Về việc phân bổ Quỹ “Vì người nghèo”Mẫu số C-06Q 1. Mục đích Dùng để phân bổ Quỹ “Vì người nghèo” cho các đối tượng được hỗ trợ và nội dung hỗ trợ theo Quy chế vận động, quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo”.2. Phương pháp lập và trách nhiệm ghi Ghi rõ số tiền dùng để phân bổ bằng số và bằng chữ, số lượng hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo được hỗ trợ tại địa phương. Phụ lục số 02HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁNBan hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chínhI- DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Số TT Số hiệu TK cấp 1 Số hiệu TK cấp 2, 3 Tên Tài khoản Phạm vi áp dụng A CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG LOẠI 1 1 111 Tiền mặt Mọi đơn vị 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 2 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 3 137 Tạm chi Mọi đơn vị 1378 Tạm chi khác 13781 Điều chuyển nguồn thu bằng tiền 13782 Điều chuyển nguồn thu bằng hàng hóa 13788 Tạm chi khác 4 138 Phải thu khác Mọi đơn vị 1388 Phải thu khác 5 141 Tạm ứng Mọi đơn vị 6 156 Hàng hóa Đơn vị có phát sinh LOẠI 3 7 331 Phải trả cho người bán Mọi đơn vị 8 338 Phải trả khác Mọi đơn vị 3381 Các khoản thu hộ, chi hộ 3388 Phải trả khác LOẠI 4 9 421 Thặng dư thâm hụt lũy kế Mọi đơn vị LOẠI 5 10 541 Thu Quỹ “Vì người nghèo” Mọi đơn vị 5411 Thu ủng hộ trực tiếp tại địa phương 5412 Thu tài trợ, viện trợ 5413 Thu điều chuyển 5418 Thu khác LOẠI 6 11 641 Chi hoạt động quỹ Mọi đơn vị LOẠI 9 12 911 Xác định kết quả Mọi đơn vị B CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 1 002 Hàng hóa được ủng hộ, tài trợ, viện trợ 2 007 Ngoại tệ các loại II. GIẢI THÍCH NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNGTÀI KHOẢN LOẠI 1NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 11- Loại Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động các loại tiền, các khoản tạm chi, các khoản phải thu, các khoản tạm ứng và hàng tồn kho của Quỹ “Vì người nghèo”.2- Các loại tiền ở Quỹ “Vì người nghèo” các cấp bao gồm Tiền mặt Kể cả tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ hiện có ở quỹ; Tiền gửi ở Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà Kế toán vốn bằng tiền phải sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế Quỹ “Vì người nghèo” các cấp có nhập quỹ tiền mặt hoặc có gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc bằng ngoại tệ thì phải được quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế xuất quỹ bằng ngoại tệ hoặc rút ngoại tệ gửi Ngân hàng thì quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái đã phản ánh trên sổ kế toán theo một trong hai phương pháp Bình quân gia quyền di động; Giá thực tế đích danh. Các loại ngoại tệ phải được quản lý chi tiết theo từng nguyên Các khoản phải thu khác gồm các khoản phải thu không liên quan đến giao dịch mua bán như giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xử lý, các khoản bồi thường vật chất,...5- Các khoản tạm chi là các khoản điều chuyển nguồn thu cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương và các khoản tạm chi Các khoản tạm ứng là các khoản phải thu về số đã tạm ứng cho cán bộ, nhân viên và người lao động của Hàng hóa của Quỹ “Vì người nghèo” bao gồm các loại hàng hoá nhận từ hoạt động ủng hộ từ thiện và được theo dõi cả giá trị và số lượng. Hàng hóa phải quản lý chi tiết theo từng loại, từng thứ, từng mặt hàng, nhằm đảm bảo khớp đúng giữa giá trị và hiện vật. Tất cả hàng hóa khi nhận đều phải được kiểm nhận cả về mặt số lượng và chất lượng theo từng trường hợp cụ thể. Cuối kỳ kế toán, phải xác định số hàng hóa tồn kho thực tế. Thực hiện đối chiếu giữa sổ kế toán với sổ kho, giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu thực tế tồn kho. - Loại Tài khoản 1 có 06 tài khoản+ Tài khoản 111- Tiền mặt;+ Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc;+ Tài khoản 137- Tạm chi;+ Tài khoản 138- Phải thu khác;+ Tài khoản 141- Tạm ứng;+ Tài khoản 156- Hàng KHOẢN 111TIỀN MẶT Nguyên tắc kế Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của quỹ, bao gồm tiền Việt Nam và ngoại Chỉ phản ánh vào TK 111- Tiền mặt, giá trị tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt của quỹ, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm, luôn đảm bảo khớp đúng giữa giá trị ghi trên sổ kế toán, sổ quỹ và thực tế. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Mọi chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên nhân, báo cáo lãnh đạo, kiến nghị biện pháp xử lý chênh Kế toán tiền mặt phải chấp hành nghiêm chỉnh các quy định trong chế độ quản lý lưu thông tiền tệ hiện hành và các quy định về thủ tục thu, chi, nhập quỹ, xuất quỹ, kiểm soát trước quỹ và kiểm kê quỹ của Nhà Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 111- Tiền mặt Bên Nợ Các khoản tiền mặt tăng, do- Nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ;- Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm Có Các khoản tiền mặt giảm, do- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;- Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm dư bên Nợ Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn khoản 111 - Tiền mặt có 02 tài khoản cấp 2- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ Tiền Tài khoản 1112 - Ngoại tệ Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam tại quỹ của đơn Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Khi rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt của quỹ, ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho Khi nhận các khoản ủng hộ, đóng góp tại địa phương của các tổ chức, cá nhân trong nước bằng tiền mặt, ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5411. Khi nhà tài trợ ủng hộ, đóng góp cho các tổ chức, cá nhân trong nước thông qua quỹ bằng tiền mặt, ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 338- Phải trả khác 3381.- Khi chi tiền cho các Quỹ “Vì người nghèo” địa phương khác bằng tiền mặt theo danh sách của nhà tài trợ yêu cầu, ghiNợ TK 338- Phải trả khác 3381 Có TK 111- Tiền Khi được tài trợ, viện trợ không hoàn lại bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5412. Các khoản thu khác bằng tiền mặt, ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5418. Khi thu hồi các khoản tạm ứng bằng tiền mặt cho cán bộ, nhân viên và người lao động của quỹ, ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 141- Tạm ứng. Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 338- Phải trả khác 3388. Khi chi tiền mặt hỗ trợ cho các đối tượng người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo, ghiNợ TK 641- Chi hoạt động quỹ Có TK 111- Tiền Chi tạm ứng cho cán bộ, nhân viên, người lao động của quỹ bằng tiền mặt, ghiNợ TK 141- Tạm ứng Có TK 111- Tiền Số thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê, ghiNợ TK 138- Phải thu khác 1388 Có TK 111- Tiền KHOẢN 112TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC Nguyên tắc kế Tài khoản này phản ánh số hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền của Quỹ “Vì người nghèo” gửi tại Ngân hàng, Kho bạc bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ. Căn cứ để hạch toán trên TK 112 "Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc" là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc Bảng sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc. Định kỳ phải kiểm tra, đối chiếu nhằm đảm bảo số liệu gửi vào, rút ra và tồn cuối kỳ khớp đúng với số liệu của Ngân hàng, Kho bạc quản lý. Nếu có chênh lệch phải báo ngay cho Ngân hàng, Kho bạc để xác nhận và điều chỉnh kịp Kế toán tiền gửi phải chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý, lưu thông tiền tệ và những quy định có liên quan đến Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho Nợ Các loại tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào Ngân hàng, Kho Có Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ tiền gửi Ngân hàng, Kho dư bên Nợ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ còn gửi ở Ngân hàng, Kho khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc có 2 tài khoản cấp 2- Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại Ngân hàng, Kho Tài khoản 1122- Ngoại tệ Phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị của các loại ngoại tệ đang gửi tại Ngân hàng, Kho Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ Khi xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng, Kho bạc, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 111- Tiền Khi nhận được các khoản đóng góp tại địa phương của các tổ chức, cá nhân trong nước bằng chuyển khoản, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5411. Khi nhà tài trợ ủng hộ, đóng góp cho các tổ chức, cá nhân trong nước thông qua quỹ bằng chuyển khoản, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 338- Phải trả khác 3381.- Khi chuyển tiền cho các Quỹ “Vì người nghèo” địa phương khác bằng chuyển khoản theo danh sách của nhà tài trợ yêu cầu, ghiNợ TK 338- Phải trả khác 3381 Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho Khi nhận được các khoản viện trợ quốc tế, tài trợ của các tổ chức, cá nhân bằng chuyển khoản, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạcCó TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5412. Khi nhận được khoản điều chuyển từ Trung ương hoặc địa phương khác bằng chuyển khoản, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5413. Khi thu được lãi của các khoản tiền gửi, các khoản thu khác bằng tiền gửi, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5418. Khi thu được các khoản phải thu khác bằng chuyển khoản, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 138- Phải thu khác 1388. Rút tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc về quỹ tiền mặt, ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho Khi điều chuyển nguồn thu xác định là kết dư quỹ cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền bằng chuyển khoản, ghiNợ TK 137- Tạm chi 13781 Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho KHOẢN 137TẠM CHI Nguyên tắc kế Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản điều chuyển nguồn thu còn dư từ nơi có kết dư quỹ cao sang nơi không đủ nguồn thu để chi hoạt động Cuối kỳ, khi Quỹ xác định thặng dư thâm hụt của hoạt động Quỹ, kết chuyển số đã điều chuyển trong kỳ cho các quỹ khác sang TK 421 - Thặng dư thâm hụt lũy Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 137- Tạm chiBên Nợ Điều chuyển nguồn thu cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác. Bên Có Cuối kỳ, khi xác định thặng dư thâm hụt của hoạt động Quỹ, kết chuyển số đã điều chuyển nguồn thu cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác trong kỳ sang TK 421- Thặng dư thâm hụt lũy dư bên Nợ Số đã điều chuyển nguồn thu nhưng chưa kết chuyển sang TK 421 - Thặng dư thâm hụt lũy khoản 137- Tạm chi, có 01 tài khoản cấp 2- Tài khoản 1378- Tạm chi khác phản ánh các khoản tạm chi khác điều chuyển nguồn thu còn dư cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác,.. và việc thanh toán các khoản tạm chi khoản này có 03 tài khoản cấp 3- Tài khoản 13781- Điều chuyển nguồn thu bằng tiền phản ánh các khoản điều chuyển nguồn thu còn dư cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền. - Tài khoản 13782- Điều chuyển nguồn thu bằng hàng hóa phản ánh giá trị số lượng hàng hóa điều chuyển cho các địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm Tài khoản 13788- Tạm chi khác phản ánh các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các khoản tạm chi Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ Khi điều chuyển nguồn thu xác định là kết dư quỹ cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghiNợ TK 137- Tạm chi 13781 Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho Khi xuất kho hàng hóa điều chuyển cho các địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghiNợ TK 137- Tạm chi 13782 Có TK 156- Hàng Kết thúc năm, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, kết chuyển số đã điều chuyển cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác và kết chuyển giá trị hàng hóa được điều chuyển theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghiNợ TK 421- Thặng dư thâm hụt lũy kế Có TK 137- Tạm chi 13781, 13782.TÀI KHOẢN 138PHẢI THU KHÁC1- Nguyên tắc kế Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu khác và tình hình thanh toán các khoản phải thu Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này gồm- Phải thu về bồi thường vật chất do các cá nhân, tập thể bên trong và bên ngoài quỹ gây ra đã có quyết định xử lý, bắt bồi thường vật chất;- Giá trị tài sản phát hiện thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân chờ xử Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 138- Phải thu khácBên Nợ- Số tiền phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể Bên trong và bên ngoài quỹ gây ra; - Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được rõ nguyên nhân chờ quyết định xử lý;- Các khoản phải thu Có- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý;- Số tiền đã thu về bồi thường vật chất và các khoản phải thu khác. Số dư bên Nợ Các khoản phải thu khác nhưng chưa thu khoản 138 - Phải thu khác, có 01 tài khoản cấp 2- Tài khoản 1388- Phải thu khác phản ánh các khoản phải thu khác như thiếu hụt quỹ, giá trị tài sản thiếu phát hiện khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ...3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ Trường hợp tiền mặt tồn quỹ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghiNợ TK 138- Phải thu khác 1388 Có TK 111- Tiền mặt. Khi thu các khoản phải thu khác thu được bằng tiền, ghiNợ các TK 111, 112 Có TK 138- Phải thu khác 1388.TÀI KHOẢN 141TẠM ỨNG Nguyên tắc kế Tài khoản này dùng để phản ánh khoản tiền mà quỹ đã tạm ứng cho cán bộ, nhân viên, người lao động của quỹ và tình hình thanh toán các khoản tiền tạm ứng Tạm ứng là một khoản tiền giao cho người nhận tạm ứng thực hiện các nhiệm vụ được quỹ giao để chi cho các hoạt động của quỹ như chi hỗ trợ cứu đói đột xuất, chi cho hộ nghèo,.... Người nhận tạm ứng phải là cán bộ, nhân viên, người lao động của quỹ. Tiền xin tạm ứng cho mục đích gì phải sử dụng cho mục đích đó, tiền tạm ứng không được chuyển giao cho người khác. Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng đính kèm các chứng từ gốc để thanh toán ngay. Số tiền tạm ứng chi không hết phải nộp trả lại quỹ. Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng lần trước mới cho tạm ứng lần Kế toán phải mở sổ chi tiết tài khoản theo dõi từng người nhận tạm ứng, theo từng lần tạm ứng và từng lần thanh Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 141- Tạm ứng Bên Nợ Số tạm ứng cho cán bộ, nhân viên, người lao động của quỹ thực hiện các hoạt động của Có- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;- Số tạm ứng dùng không hết nhập lại dư bên Nợ Số tiền tạm ứng chưa thanh Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ, nhân viên, người lao động của quỹ, ghiNợ TK 141- Tạm ứngCó TK 111- Tiền Thanh toán số chi tạm ứng Căn cứ vào Bảng thanh toán tạm ứng theo số chi do người nhận tạm ứng lập kèm theo chứng từ kế toán được chủ tài khoản duyệt chi, ghi số chi thực tế được duyệt, ghi Nợ TK 641- Chi hoạt động quỹCó TK 141- Tạm ứng Có TK 111- Tiền mặt xuất quỹ chi thêm số chi quá tạm ứng. Các khoản tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ căn cứ vào phiếu thu, ghi Nợ TK 111- Tiền mặt Có TK 141- Tạm KHOẢN 156HÀNG HÓA1- Nguyên tắc kế Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng hóa của Quỹ “Vì người nghèo” do được các tổ chức, cá nhân ủng hộ, biếu tặng đối với hàng hóa xác định được giá trị. Tài khoản 156 “Hàng hóa” chỉ sử dụng trong trường hợp quỹ nhận được các khoản ủng hộ, biếu tặng bằng hiện vật mà xác định được giá Chỉ hạch toán vào Tài khoản 156 giá trị của hàng hóa thực tế nhập, xuất qua kho của đơn Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hóa phải theo giá thực Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 156- Hàng hóa. Bên Nợ Trị giá thực tế của hàng hóa nhập Có Trị giá thực tế của hàng hóa xuất dư bên Nợ Trị giá thực tế của hàng hóa hiện có trong kho của đơn Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Nhập kho hàng hóa do được ủng hộ, biếu tặng, điều chuyển, ghiNợ TK 156- Hàng hóaCó TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” Chi tiết TK cấp 2 Đồng thời, ghi Nợ TK 002- Hàng hóa được ủng hộ, tài trợ, viện Khi nhập kho hàng hóa do nhà tài trợ ủng hộ, đóng góp cho các tổ chức, cá nhân trong nước thông qua Quỹ, ghiNợ TK 156- Hàng hóa Có TK 338- Phải trả khác 3381.- Khi xuất kho hàng hóa cho các Quỹ “Vì người nghèo” địa phương khác theo danh sách của nhà tài trợ yêu cầu, ghiNợ TK 338- Phải trả khác 3381 Có TK 156- Hàng Khi xuất kho hàng hóa ủng hộ cho người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo theo quyết định, ghiNợ TK 641- Chi hoạt động quỹ Có TK 156- Hàng hóaĐồng thời, ghi Có TK 002- Hàng hóa được ủng hộ, tài trợ, viện Khi xuất kho điều chuyển hàng hóa cho các địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghiNợ TK 137- Tạm chi 13782 Có TK 156- Hàng hóaĐồng thời, ghi Có TK 002- Hàng hóa được ủng hộ, tài trợ, viện KHOẢN LOẠI 3NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 31- Loại tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ thanh toán giữa Quỹ “Vì người nghèo” với các đơn vị, tổ chức, cá nhân bên ngoài về các khoản thanh toán giữa quỹ với người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người nhận thầu về XDCB,.... và các khoản phải trả khác. 2- Mọi khoản thanh toán của quỹ phải được hạch toán chi tiết theo từng nội dung phải trả, cho từng đối tượng và từng lần thanh Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải trả đồng thời phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định thanh toán và thanh toán đầy đủ, kịp thời các khoản nợ phải trả và các khoản phải khoản loại 3 có 02 tài khoản+ TK 331- Phải trả cho người bán;+ TK 338- Phải trả KHOẢN 331PHẢI TRẢ CHO NGƯỜI BÁN Nguyên tắc kế Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của quỹ với người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người nhận thầu về XDCB,.... và các khoản nợ phải trả Mọi khoản nợ phải trả của quỹ đều phải được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội dung phải trả và từng lần thanh toán. Số nợ phải trả của quỹ trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ chi tiết phải trả của các chủ Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu để thanh toán kịp thời, đúng hạn cho các chủ Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả phải mở sổ chi tiết tài khoản để theo dõi các khoản nợ phải trả của từng đối Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 331- Phải trả cho người bán. Bên Nợ Các khoản đã trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người nhận thầu Có Số tiền phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người nhận thầu dư bên Có Các khoản còn phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người người nhận thầu khoản 331 có thể có số dư bên Nợ phản ánh số tiền quỹ đã ứng trước cho khách Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Khi tạm ứng tiền cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, người nhận thầu, ghiNợ TK 331- Phải trả cho người bán Có các TK 111, Khi công trình xây dựng nhà cho người nghèo hoàn thành, xác định số phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu, ghiNợ TK 641- Chi hoạt động quỹ Có TK 331- Phải trả cho người Khi thanh toán tiền cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu số còn phải thanh toán, ghiNợ TK 331- Phải trả cho người bán. Có các TK 111, KHOẢN 338PHẢI TRẢ KHÁC Nguyên tắc kế toánTài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả khác và tình hình thanh toán các khoản phải trả khác khoản phải trả khác phản ánh vào tài khoản này, gồm- Các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các nhà tài trợ theo danh sách nhà tài trợ;- Giá trị tài sản thừa chưa xác định được nguyên nhân chờ giải quyết; - Các khoản phải trả Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 338- Phải trả khác. Bên Nợ- Các khoản chi hộ các nhà tài trợ các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài;- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền;- Các khoản đã trả Có - Các khoản thu hộ các nhà tài trợ các tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài;- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết;- Các khoản phải trả dư bên Có- Các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu hộ còn cuối kỳ;- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;- Các khoản phải trả khác còn cuối khoản 338 - Phải trả khác, có 02 tài khoản cấp 2- TK 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ cho các nhà tài trợ theo danh sách nhà tài trợ yêu cầu.- TK 3388- Phải trả khác Phản ánh các khoản phải trả khác như thừa quỹ khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý,....3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Trường hợp thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê không xác định được nguyên nhân, kế toán căn cứ vào biên bản kiểm kê lập phiếu thu để phản ánh số tiền thừa chờ xử lý, ghi Nợ các TK 111, 112 Có TK 338- Phải trả 3388. Khi có quyết định xử lý số tiền thừa, căn cứ quyết định xử lý, ghiNợ TK 338- Phải trả khác 3388 Có TK 111- Tiền mặt nếu xác định được đối tượng phải trả Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5418 ghi tăng quỹ. Khi nhà tài trợ ủng hộ, đóng góp cho các tổ chức, cá nhân trong nước thông qua Quỹ, ghiNợ các TK 111, 112Nợ TK 156- Hàng hóa Có TK 338- Phải trả khác 3381.- Khi chuyển tiền, hàng hóa cho các Quỹ “Vì người nghèo” địa phương khác theo danh sách của nhà tài trợ yêu cầu, ghiNợ TK 338- Phải trả khác 3381 Có các TK 111, 112 Có TK 156- Hàng KHOẢN LOẠI 4NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 4Loại tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tài khoản nguồn của quỹ. Tài khoản nguồn của quỹ bao gồm thặng dư thâm hụt lũy kế”.Tài khoản loại 4 có 01 tài khoản+ TK 421- Thặng dư thâm hụt lũy KHOẢN 421THẶNG DƯ THÂM HỤT LŨY KẾ Nguyên tắc kế toánTài khoản này dùng để phản ánh tổng số chênh lệch thu chi hay còn gọi là thặng dư thâm hụt lũy kế của quỹ tại ngày lập báo cáo tài chính. Việc phân phối và sử dụng số thặng dư phải tuân thủ theo quy định. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 421- Thặng dư thâm hụt lũy kế. Bên Nợ- Thâm hụt phát sinh do chi hoạt động quỹ trong kỳ lớn hơn thu quỹ trong kỳ;- Kết chuyển phân phối thặng dư vào các tài khoản liên quan theo quy Có Thặng dư phát sinh do thu quỹ trong kỳ lớn hơn chi hoạt động quỹ trong dư bên Có Số thặng dư của quỹ. 3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Tính và kết chuyển sang tài khoản thặng dư thâm hụt, ghi+ Nếu thặng dư lãi, ghi Nợ TK 911- Xác định kết quảCó TK 421- Thặng dư thâm hụt lũy kế.+ Nếu thâm hụt lỗ, ghi Nợ TK 421- Thặng dư thâm hụt lũy kế Có TK 911- Xác định kết Kết thúc năm, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao, kết chuyển số đã điều chuyển cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác và kết chuyển giá trị hàng hóa được điều chuyển theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghiNợ TK 421- Thặng dư thâm hụt lũy kế Có TK 137- Tạm chi 13781, 13782.LOẠI TÀI KHOẢN 5NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 5Loại tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động tất cả các khoản thu theo chế độ tài chính quy định phát sinh ở Quỹ “Vì người nghèo” các khoản loại 5 có 01 tài khoản Tài khoản 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo”.TÀI KHOẢN 541THU QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” Nguyên tắc kế Tài khoản này dùng cho Quỹ “Vì người nghèo” các cấp để phản ánh các khoản thu từ sự đóng góp tự nguyện, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, các khoản thu điều chuyển từ các Quỹ “Vì người nghèo” các cấp và các khoản thu khác tại Quỹ “Vì người nghèo” các cấp và tình hình xử lý các khoản thu Các khoản thu phản ánh vào tài khoản này bao gồm- Các khoản thu ủng hộ trực tiếp tại địa phương như Các khoản thu từ sự đóng góp tự nguyện bằng tiền hoặc hiện vật của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân ở trong nước và nước ngoài được thu trực tiếp tại địa phương;- Thu viện trợ quốc tế, các khoản tài trợ có mục đích có địa chỉ cụ thể để thực hiện theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ;- Các khoản nhận điều chuyển từ Quỹ “Vì người nghèo” các cấp cho quỹ theo quyết định của Ban vận động quỹ cấp trên trực tiếp;- Các khoản thu khác Lãi thu được từ các khoản tiền gửi kho bạc, ngân hàng; các khoản thu hợp pháp khác nếu có. Khi thu các khoản ủng hộ của các tổ chức và cá nhân phải sử dụng các chứng từ thu Tất cả các khoản thu của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời vào bên Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo”. Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp với yêu cầu quản lý của quỹ để thuận tiện cho việc báo cáo công khai, minh bạch các khoản thu của Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” Bên Nợ Kết chuyển số Thu Quỹ vào Tài khoản 911- Xác định kết Có Số thu Quỹ “Vì người nghèo” phát sinh gồm- Thu ủng hộ trực tiếp tại địa phương;- Thu tài trợ, viện trợ;- Thu điều chuyển;- Thu khoản 541 không có số dư cuối khoản 541 - Thu Quỹ “Vì người nghèo”, có 04 tài khoản cấp 2- TK 5411- Thu ủng hộ trực tiếp tại địa phương Tài khoản này sử dụng cho Quỹ “Vì người nghèo” các cấp để phản ảnh các khoản thu ủng hộ cho quỹ được thu trực tiếp tại địa phương;- TK 5412- Thu tài trợ, viện trợ Tài khoản này sử dụng cho Quỹ “Vì người nghèo” các cấp để phản ánh số thu tài trợ, viện trợ của nước ngoài theo mục đích cụ thể; - TK 5413- Thu điều chuyển Tài khoản này sử dụng cho Quỹ “Vì người nghèo” các cấp để phản ánh số thu nhận được từ điều chuyển của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp theo quy định; - TK 5418- Thu khác Phản ánh các khoản thu khác như Thu lãi tiền gửi và các khoản thu hợp pháp khác nếu có.3- Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Khi phát sinh các khoản thu ủng hộ bằng tiền mặt, ghiNợ TK 111- Tiền mặt Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5411. Khi phát sinh các khoản thu ủng hộ được chuyển qua tài khoản, căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5411. Khi phát sinh các khoản thu điều chuyển được chuyển qua tài khoản, căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng, Kho bạc, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5413. Khi nhận được ủng hộ, tài trợ, điều chuyển bằng hàng hóa, ghiNợ TK 156- Hàng hóaCó TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” TK chi tiết tương ứngĐồng thời, ghiNợ TK 002- Hàng hóa được ủng hộ, tài trợ, viện Khi nhà tài trợ, viện trợ chuyển tiền ủng hộ Quỹ vào tài khoản tiền gửi của Quỹ, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5412. Phát sinh các khoản thu về lãi tiền gửi, ghiNợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Có TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” 5418. Khi có quyết định xử lý số tiền thừa phát hiện từ kiểm kê quỹ, căn cứ quyết định xử lý nếu được ghi tăng số thu của quỹ, ghiNợ TK 338- Phải trả khác 3388 Có TK 541- Thu quỹ “Vì người nghèo” 5418. Cuối năm, kết chuyển các khoản thu Quỹ “người nghèo” sang TK 911- Xác định kết quả, ghiNợ TK 541- Thu quỹ “Vì người nghèo” Có TK 911- Xác định kết TÀI KHOẢN 6NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 61- Loại tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp. 2- Các khoản chi hoạt động phải thực hiện cho đúng đối tượng và có chứng từ chi đầy đủ theo danh sách. Loại tài khoản 6 - Các khoản chi, có 01 tài khoảnTài khoản 641- Chi hoạt động quỹTÀI KHOẢN 641CHI HOẠT ĐỘNG QUỸ1- Nguyên tắc kế Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo” các cấp như Chi hỗ trợ xây dựng mới và sửa chữa nhà ở; chi hỗ trợ cho học sinh đi học, chi hỗ trợ cứu đói đột xuất,.... theo quy định hiện hành. Phải mở sổ kế toán chi tiết chi hoạt động quỹ theo từng nội dung chi theo đúng quy chế tài chính. Hạch toán chi hoạt động quỹ phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ và báo cáo tài chính. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 641- Chi hoạt động Quỹ Bên Nợ Các khoản chi hoạt động Có Kết chuyển số chi hoạt động quỹ sang TK 911- Xác định kết khoản 641 không có số dư cuối Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Phản ánh số phải trả cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu khi thực hiện xây dựng nhà cho các đối tượng, ghiNợ TK 641- Chi hoạt động quỹ Có TK 331- Phải trả cho người Khi trả tiền cho người bán, người cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu, ghiNợ TK 331- Phải trả cho người bán. Có các TK 111, Các khoản chi bằng tiền mặt trực tiếp cho các đối tượng được hỗ trợ từ quỹ theo quy định, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghiNợ TK 641- Chi hoạt động quỹ Có TK 111- Tiền Khi ủng hộ cho người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo bằng hàng hóa theo quyết định, ghiNợ TK 641- Chi hoạt động quỹ Có TK 156- Hàng hóaĐồng thời, ghi Có TK 002- Hàng hóa được ủng hộ, tài trợ, viện Cuối năm, kết chuyển chi hoạt động Quỹ vào TK 911- Xác định kết quả, ghi Nợ TK 911- Xác định kết quả Có TK 641- Chi hoạt động TÀI KHOẢN 9 NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN LOẠI 9 Loại tài khoản này dùng để phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả của hoạtđộng Quỹ “Vì người nghèo” trong kỳ kế toán theo đúng quy Cuối năm, đơn vị phải tính toán xác định kết quả của hoạt động Quỹ “Vì người nghèo” phát sinh trong năm. Việc xử lý kết quả hoạt động thực hiện theo quy định của quy chế hiện hành. Loại tài khoản 9- Xác định kết quả, có 01 tài khoảnTài khoản 911- Xác định kết KHOẢN 911XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ1-Nguyên tắc kế toánTài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động của Quỹ “Vì người nghèo” trong một kỳ kế toán năm. 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 911- Xác định kết quả Bên Nợ- Kết chuyển các khoản chi hoạt động Quỹ;- Kết chuyển thặng dư lãi.Bên Có- Kết chuyển các khoản thu Quỹ “Vì người nghèo”;- Kết chuyển thâm hụt lỗ.Tài khoản 911 không có số dư cuối Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu Cuối năm, kết chuyển các khoản thu của quỹ phát sinh trong năm, ghiNợ TK 541- Thu Quỹ “Vì người nghèo” Có TK 911- Xác định kết Cuối năm, kết chuyển chi hoạt động của quỹ phát sinh trong năm, ghiNợ TK 911- Xác định kết quả Có TK 641- Chi hoạt động Tính và kết chuyển sang tài khoản thặng dư thâm hụt, ghi+ Nếu thặng dư lãi, ghi Nợ TK 911- Xác định kết TK 421- Thặng dư thâm hụt lũy kế.+ Nếu thâm hụt lỗ, ghi Nợ TK 421- Thặng dư thâm hụt lũy kế Có TK 911 - Xác định kết quả. CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNGTÀI KHOẢN 002HÀNG HOÁ ĐƯỢC ỦNG HỘ, TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ Nguyên tắc kế toánTài khoản 002 phản ánh giá trị các loại hàng hoá của tổ chức, cá nhân ủng hộ quỹ bằng hiện vật gồm cả những hàng hóa xác định được và những hàng hóa không xác định được giá trị . 2- Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 002- Hàng hóa được ủng hộ, tài trợ, viện trợ. Bên Nợ Các loại hàng hoá tăng do nhận ủng hộ, tài trợ, viện Có- Các loại hàng hoá chuyển cho người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn và cộng đồng nghèo và điều chuyển cho các quỹ Hàng hoá không dùng được phải huỷ dư bên Nợ Hàng hóa hiện còn trong toán tài khoản 002 phải lưu ý các quy định sau1- Kế toán phải theo dõi chi tiết hàng hóa được ủng hộ, tài trợ, viện trợ xác định được giá trị và không xác định được giá trị. Đối với những hàng hóa không xác định được giá trị phản ánh theo số hàng hoá nhận được thùng, gói, kiện,...;2- Phải có tổ chức theo dõi chi tiết từng loại tài sản, hàng hóa. 3- Đối với hàng hóa không thể sử dụng được nếu không có chỉ định nào khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì đơn vị thực hiện tiêu huỷ theo quyết định của Trưởng ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” + Hàng hóa của cấp nào thì cấp đó thực hiện tiêu huỷ.+ Tuỳ theo điều kiện cụ thể của mỗi cấp, đặc điểm của từng loại hàng hóa để lựa chọn hình thức tiêu huỷ cho phù hợp. + Trưởng ban vận động Quỹ “Vì người nghèo” các cấp quyết định thành lập “Hội đồng tiêu huỷ hàng hóa không thể sử dụng được”. Thành phần Hội đồng gồm Trưởng ban vận động Quỹ, kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và các thành phần khác do Trưởng ban vận động Quỹ chỉ định.+ Hội đồng tiêu huỷ phải tiến hành kiểm kê, đánh giá, phân loại từng loại hàng hóa, lập “Danh mục hàng hóa tiêu huỷ” và “Biên bản tiêu huỷ hàng hóa”.+ “Biên bản tiêu huỷ hàng hóa" phải lập ngay sau khi tiêu huỷ hàng hóa và phải ghi rõ các nội dung loại hàng hóa đã tiêu huỷ, hình thức tiêu huỷ, kết luận và chữ ký của các thành viên Hội đồng tiêu KHOẢN 007NGOẠI TỆ CÁC LOẠI1- Nguyên tắc kế Tài khoản 007 phản ánh tình hình thu, chi, còn lại theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ ở Quỹ “Vì người nghèo”; Trên Tài khoản này không quy đổi các đồng ngoại tệ ra đồng Việt Nam; Kế toán chi tiết Tài khoản 007 theo từng loại ngoại Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại Bên Nợ Số ngoại tệ thu vào Nguyên tệ.Bên Có Số ngoại tệ xuất ra Nguyên tệ.Số dư bên Nợ Số ngoại tệ còn lại Nguyên tệ. Phụ lục số 03HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁNBan hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chínhI- DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN STT Tên Sổ Ký hiệu Phạm vi áp dụng I Sổ tổng hợp 1 Nhật ký - Sổ Cái S01-Q TW, Tỉnh 2 Chứng từ ghi sổ S02a-Q TW, Tỉnh 3 Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ S02b-Q TW, Tỉnh 4 Sổ Cái dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ S02c-Q TW, Tỉnh 5 Sổ Cái dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung S03-Q TW, Tỉnh 6 Sổ Nhật ký chung S04-Q TW, Tỉnh 7 Bảng cân đối số phát sinh S05-Q TW, Tỉnh II Sổ chi tiết 8 Sổ quỹ tiền mặt Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt S06-Q TW, Tỉnh, Huyện, Xã 9 Sổ Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc S07-Q TW, Tỉnh, Huyện, Xã 10 Sổ theo dõi tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại tệ S08-Q TW, Tỉnh, Huyện, Xã Đơn vị có ngoại tệ 11 Sổ Kho hoặc Thẻ kho S09-Q TW, Tỉnh, Huyện, Xã Đơn vị có kho hàng hóa 12 Sổ Thu quỹ “Vì người nghèo” S10-Q TW, Tỉnh, Huyện, Xã 13 Sổ Chi hoạt động quỹ S11-Q TW, Tỉnh, Huyện, Xã II- MẪU SỔ KẾ TOÁN BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”.............. Mẫu số S01- Q Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính NHẬT KÝ - SỔ CÁI Năm .................. Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Số tiền phát sinh Số hiệu TK Số thứ tự dòng Tài khoản Tài khoản Tài khoản Tài khoản Tài khoản Số hiệu Ngày, tháng Diễn giải đối ứng .......... ............ ............. ............. ............ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B C D 1 E F G 2 3 4 5 6 7 8 9 ... ... - Số dư đầu năm - Phát sinh trong tháng - Cộng số phát sinh tháng x x x - Số dư cuối tháng x x x - Cộng luỹ kế từ đầu năm x x x - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...... - Ngày mở sổ ............................................................... Ngày ... tháng ... năm...... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số S02a-Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ........... Ban hành kèm theo Thông tư số103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính CHỨNG TỪ GHI SỔNgày ... tháng .... năm .....Số ........... Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Cộng x x x Kèm theo ....... chứng từ kế toán. Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Ký, họ tên Ký, họ tên BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số S02b-Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ........... Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔNăm ..... Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng A B 1 A B 1 Cộng Cộng - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ ........................................................... Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số S02c-Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ............ Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ CÁIDùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổNăm ......................................Tài khoản............................... Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Ghi Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có chú A B C D E 1 2 F - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng - Cộng số phát sinh tháng x x - Số dư cuối tháng x x - Cộng lũy kế từ đầu năm x x - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ ........................................................... Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số S03-Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” .......... Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ CÁIDùng cho hình thức kế toán Nhật ký chungNăm ......................................Tài khoản............................... Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E F G 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng - Cộng số phát sinh tháng x x x - Số dư cuối tháng x x x - Cộng lũy kế từ đầu năm x x x - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ ............................................................ Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số S04-Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ........... Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ NHẬT KÝ CHUNGNăm ...................................... Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D E F G 1 2 Số trang trước chuyển sang - Cộng chuyển sang trang sau x x x - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ ........................................................... Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số S05-Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ........... Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Tháng ..... năm........... Số hiệu TK Tên tài khoản Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng Số dư cuối tháng Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 Cộng Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG Ký, họ tên Ký, họ tên BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ............. Mẫu số S06- Q Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ QUỸ TIỀN MẶT Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặtTháng .... năm .....Loại quỹ ..... Ngày, tháng ghi sổ Ngày, tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Thu Chi Tồn chú A B C D 1 2 3 E Số dư đầu kỳ Cộng phát sinh ngày Cộng lũy kế tháng Cộng lũy kế đầu năm - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ ........................................................... Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số S07- Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ......... Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠCTháng .... năm .....Nơi mở tài khoản giao dịch ................ Số hiệu tài khoản tại nơi gửi .............. Loại tiền gửi ....................................... Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Số hiệu Ngày, tháng Gửi vào Rút ra Còn lại chú A B C D 1 2 3 E Số dư đầu tháng Số phát sinh tháng Cộng phát sinh tháng Cộng lũy kế từ đầu năm - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ .......................................................... Ngày ... tháng ... năm... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ........... Mẫu số S08-Q Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ Năm.......................Tài khoản........... ... Loại ngoại tệ ....................... Ngày, Chứng từ Tỷ giá Thu Gửi vào Chi Rút ra Tồn Còn lại Ghi tháng Số Ngày Diễn giải hối đoái Nguyên Quy đổi Nguyên Quy đổi Nguyên Quy đổi chú ghi sổ hiệu tháng hoặc đơn giá tệ ra đồng VN tệ ra đồng VN tệ ra đồng VN A B C D 1 2 3 4 5 6 7 E Số dư đầu tháng Số phát sinh tháng Cộng phát sinh tháng Cộng lũy kế từ đầu năm - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ..... - Ngày mở sổ .............................................................. Ngày ... tháng ... năm...... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóngdấu BAN VẬN ĐỘNG Mẫu số S09-Q QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ......... Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ KHO Hoặc Thẻ khoNgày lập thẻ ............ Số tờ..............- Tên hàng hóa................................................... Đơn vị tính .........................- Qui cách, phẩm chất............................................... Mã số.................................. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Ngày nhập, xuất Số lượng Ghi chú ký xác nhận của kế toán Ngày, tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất A B C D E F 1 2 3 G Tồn đầu năm Cộng cuối năm x x - Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ... - Ngày mở sổ ........................................................... Ngày ... tháng ... năm... THỦ KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ............... Mẫu số S10-Q Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ THU QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”Năm........... Ngày Chứng từ Tổng Trong đó tháng Số Ngày, DIỄN GIẢI số thu Thu ủng Tài trợ, Điều Thu hợp Ghi chú ghi sổ hiệu tháng hộ trực tiếp viện trợ chuyển pháp khác A B C D 1 2 3 4 5 E - Cộng phát sinh tháng - Số lũy kế từ đầu năm - Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang .......... - Ngày mở sổ.................................................................. Ngày... tháng... năm..... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO” ................ Mẫu số S11-Q Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính SỔ CHI HOẠT ĐỘNG QUỸ Năm........... Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tổng số chi Trong đó Số hiệu Ngày, tháng XD mới, sửa chữa nhà Mua vật tư, công cụ SX Trợ giúp trẻ em đi học Hỗ trợ khám chữa bệnh Trợ cấp cứu đói đột xuất Tặng quà nhân các ngày Lễ Hỗ trợ vốn Trợ cấp khó khăn đột xuất XD công trình thiết yếu phục vụ cộng đồng Hoạt động khác A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 - Cộng phát sinh tháng - Số lũy kế từ đầu năm - Sổ này có...trang, đánh số từ trang 01 đến trang.......... - Ngày mở sổ................................................................ Ngày... tháng... năm..... NGƯỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁNNHẬT KÝ - SỔ CÁI Mẫu số S01- Q 1. Mục đích Nhật ký- Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng cho hình thức Nhật ký - Sổ Cái để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế phản ánh trên các tài khoản kế toán. Trên cơ sở đó kiểm tra, giám sát sự biến động từng loại tài sản, nguồn vốn, các khoản thu, chi của quỹ làm căn cứ đối chiếu với các sổ kế toán chi tiết và lập báo cáo tài chính. 2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ - Nhật ký - Sổ Cái có hai phần + Phần "Nhật ký" gồm các cột từ Cột "Ngày, tháng ghi sổ" đến Cột "Số hiệu tài khoản đối ứng" định khoản. + Phần "Sổ Cái" chia làm nhiều cột, mỗi tài khoản sử dụng 2 cột, một cột ghi Nợ, một cột ghi Có, số lượng cột nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng tài khoản cần sử dụng. Để thuận tiện cho việc ghi sổ, phần Sổ Cái có thể dùng tờ đệm. - Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán phát sinh tiến hành kiểm tra nội dung của chứng từ kế toán, sau đó xác định số hiệu tài khoản ghi Nợ, số hiệu tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký- Sổ Cái. Mỗi chứng từ kế toán được ghi vào Nhật ký- Sổ Cái một dòng ghi đồng thời ở cả 2 phần Nhật ký và Sổ Cái. + Số dư đầu năm Ghi số dư cuối năm trước của tất cả các tài khoản. + Cột A Ghi ngày, tháng ghi sổ. + Cột B, C Ghi số hiệu, ngày, tháng chứng từ kế toán. + Cột D Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Cột 1 Ghi tổng số tiền phát sinh trên chứng từ. + Cột E,F Ghi số hiệu tài khoản đối ứng Nợ, đối ứng Có của nghiệp vụ kinh tế. + Cột G Số thứ tự dòng + Từ cột 2 trở đi Ghi số tiền phát sinh ở mỗi tài khoản theo quan hệ đối ứng đã được định khoản ở Cột E, F. - Cuối trang Cộng mang sang. - Cuối mỗi tháng phải cộng số phát sinh ở phần Nhật ký và số phát sinh Nợ, số phát sinh Có của từng tài khoản, số phát sinh luỹ kế từ đầu năm. Dòng số liệu khoá sổ là căn cứ để đối chiếu số liệu trên các sổ chi tiết. Sau khi đã đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và sổ chi tiết được sử dụng để lập Báo cáo tài TỪ GHI SỔMẫu số S02a-Q`1. Mục đích Chứng từ ghi sổ dùng để tập hợp số liệu của một hoặc nhiều chứng từ kế toán có cùng nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh làm căn cứ ghi sổ kế Căn cứ và phương pháp ghi sổ- Căn cứ để lập Chứng từ ghi sổ là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập cho từng chứng từ kế toán hoặc cho nhiều chứng từ kế toán có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có thể lập từ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày hoặc định kỳ tuỳ thuộc vào số lượng nghiệp vụ kinh tế phát Chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu năm tới cuối năm hoặc từ đầu tháng đến cuối tháng tùy theo số lượng chứng từ thực tế phát sinh tại đơn vị và được lấy theo số thứ tự trong Sổ đăng ký chứng từ ghi Ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ là ngày lập Chứng từ ghi sổ và được đăng ký vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Cột A Ghi tóm tắt nghiệp vụ kinh tế phát sinh của chứng từ kế toán.+ Cột B, C Ghi số hiệu của tài khoản ghi Nợ, số hiệu tài khoản ghi Có của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.+ Cột 1 Ghi số tiền của nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng quan hệ đối ứng Nợ, Có.+ Cột D Ghi cộng Ghi tổng số tiền ở cột 1 của tất cả các nghiệp vụ kinh tế phản ánh trên Chứng từ ghi tiếp theo ghi số lượng chứng từ kế toán đính kèm theo Chứng từ ghi từ ghi sổ lập xong chuyển cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán ký duyệt, sau đó đăng ký vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để lấy số và ghi ngày, tháng, sau đó được sử dụng để ghi vào Sổ Cái và các Sổ kế toán chi tiết. Chứng từ ghi sổ lưu cùng chứng từ kế ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔMẫu số S02b-Q1. Mục đích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để đăng ký tất cả các Chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng cân đối số phát Căn cứ và phương pháp ghi sổ- Cột A, B Ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ số hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh số liên tục từ đầu năm đến cuối năm hoặc từ đầu tháng đến cuối tháng. - Cột 1 Ghi tổng số tiền của Chứng từ ghi Căn cứ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là các Chứng từ ghi sổ đã được lập trong Cuối trang sổ phải cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ phải ghi số cộng trang trước chuyển sang. Cuối tháng phải cộng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số tiền ở Cột 1 số liệu này phải bằng tổng số phát sinh Nợ và bằng tổng số phát sinh Có cùng kỳ trên Bảng cân đối số phát CÁIDùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổMẫu số S02c-Q1. Mục đích Sổ này dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế quy định trong hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra, sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn, các khoản thu, chi tại quỹ. Số liệu trên Sổ Cái được đối chiếu với số liệu trên các sổ kế toán chi tiết. Số liệu trên Sổ Cái dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài Căn cứ và phương pháp ghi sổ- Căn cứ duy nhất để ghi vào Sổ Cái là Chứng từ ghi sổ đã đăng ký trên Sổ đăng ký chứng từ ghi Sổ Cái được đóng thành quyển để ghi cho cả năm và mở riêng cho từng tài khoản, mỗi tài khoản cấp 1, cấp 2 được mở một trang hoặc một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tài khoản đó nhiều hay ít. - Số dư đầu năm Căn cứ vào số liệu cuối kỳ năm Số phát sinh trong tháng+ Cột A Ghi ngày, tháng ghi sổ.+ Cột B, C Ghi số hiệu, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ.+ Cột D Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế của Chứng từ ghi sổ.+ Cột E Ghi số hiệu tài khoản đối ứng Nợ hoặc đối ứng Có với tài khoản này.+ Cột 1, 2 Ghi số tiền ghi Nợ hoặc số tiền ghi Có của tài khoản.+ Cột F Ghi chú nội dung cần thiết phải lưu Số liệu ở dòng Cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có, số dư của các tài khoản sau khi được đối chiếu với số liệu trên Sổ chi tiết và dùng để lập Bảng cân đối số phát Đầu năm, phải chuyển số dư cuối năm trước của các tài khoản sang số dư đầu năm nay. Cuối tháng phải cộng sổ tính ra số phát sinh tháng và số phát sinh luỹ kế từ đầu năm của từng tài khoản làm căn cứ lập Bảng cân đối số phát CÁIDùng cho hình thức kế toán Nhật ký chungMẫu số S03-Q1. Mục đích Sổ này dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài Căn cứ và phương pháp ghi sổ - Căn cứ ghi Sổ Cái là Sổ nhật ký Mỗi tài khoản sử dụng 1 hoặc 1 số trang Sổ Cái. + Cột A Ghi ngày, tháng ghi sổ. + Cột B, C Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ.+ Cột D Diễn giải tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. + Cột E Ghi số thứ tự trang của Nhật ký chung.+ Cột F Ghi số thứ tự dòng của nghiệp vụ tại trang sổ Nhật ký chung + Cột G Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.+ Cột 1, 2 Ghi số tiền ghi Nợ hoặc ghi Có của nghiệp vụ kinh Hàng tháng, cộng số phát sinh Nợ, phát sinh Có và tính số lũy kế từ đầu năm. - Số liệu trên Sổ Cái sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. SỔ NHẬT KÝ CHUNGMẫu số S04-Q1. Mục đích Sổ Nhật ký chung chỉ sử dụng cho hình thức kế toán Nhật ký chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và xác định số tiền và tài khoản phải ghi Nợ hoặc ghi Có để phục vụ cho việc ghi Sổ Căn cứ và phương pháp ghi sổ Căn cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán đã được kiểm tra, phân loại, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có. + Cột A Ghi ngày, tháng ghi sổ.+ Cột B, C Số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ.+ Cột D Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ.+ Cột E Cột này đánh dấu x vào dòng số liệu sau khi đã ghi Sổ Cái.+ Cột F Ghi số thứ tự dòng của nghiệp vụ kinh tế tại trang Sổ Nhật ký chung.+ Cột G Ghi số hiệu tài khoản ghi Nợ và số hiệu tài khoản đối ứng ghi Có của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Mỗi tài khoản ghi Nợ ghi 1 dòng, mỗi tài khoản ghi Có ghi 1 dòng ghi Nợ trước, ghi Có sau. + Cột 1 Ghi số tiền ghi Nợ ứng với dòng số hiệu Tài khoản ghi Nợ.+ Cột 2 Ghi số tiền ghi Có ứng với dòng số hiệu Tài khoản ghi Có. - Khi chuyển số liệu từ Nhật ký chung vào Sổ Cái theo dòng trên Nhật ký chung, dòng nào đã chuyển ghi vào Sổ Cái xong đánh dấu x vào cột Cuối trang, cuối tháng phải cộng Nhật ký chung để chuyển sang đầu trang hoặc đầu tháng kế tiếp. Cuối tháng phải cộng phát sinh và tính số luỹ kế từ đầu năm. BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINHMẫu số S05-Q1. Mục đích Phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn tại Quỹ “Vì người nghèo” trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đối chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên Báo cáo tài Căn cứ và phương pháp ghi sổ- Bảng cân đối số phát sinh được lập dựa trên các tài liệu sau- Sổ Cái và các sổ chi tiết tài Bảng cân đối số phát sinh kỳ Trước khi lập Bảng cân đối số phát sinh phải hoàn thành việc ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu giữa các số liệu có liên Số liệu ghi vào Bảng cân đối số phát sinh chia làm 2 loại+ Loại số liệu phản ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ Cột 1, 2, tại thời điểm cuối kỳ cột 5, 6, trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.+ Số liệu phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đến ngày cuối kỳ báo cáo được phản ánh vào cột số phát sinh trong kỳ cột 3, 4, trong đó tổng số phát sinh “Nợ” của các tài khoản được phản ánh vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” được phản ánh vào cột “Có”.-Cột A, B Số hiệu tài khoản, tên tài khoản của tất cả các tài khoản cấp 1 mà đơn vị đang sử dụng và một số tài khoản cấp 2, 3 cần phân Cột 1, 2 Phản ánh số dư đầu tháng của tháng báo cáo số dư đầu kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng trên Sổ Cái hoặc căn cứ vào phần “Số dư cuối tháng” của Bảng Cân đối số phát sinh tháng Cột 3, 4 Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng phát sinh luỹ kế từ đầu kỳ” của từng tài khoản tương ứng trên sổ kế toán tổng hợp và chi Cột 5, 6 Phản ánh số dư ngày cuối cùng của tháng báo cáo. Số liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng báo cáo trên Sổ Cái hoặc được tính căn cứ vào các cột số dư đầu tháng cột 1, 2, số phát sinh trong tháng cột 3, 4 trên Bảng cân đối số phát sinh tháng này. Số liệu ở cột 5, 6 được dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh tháng Sau khi tập hợp đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng Bảng cân đối số phát Số liệu tổng cộng số phát sinh các tài khoản trong bảng của Bảng cân đối số phát sinh phải đảm bảo tính cân đối bắt buộc sau đây+Tổng số dư Nợ cột 1 phải bằng tổng số dư Có cột 2 đầu tháng của các tài khoản.+ Tổng số phát sinh Nợ cột 3 phải bằng tổng số phát sinh Có cột 4 của các tài khoản trong tháng báo cáo.+ Tổng số dư Nợ cột 5 phải bằng tổng số dư Có cột 6.Ngoài việc phản ánh các tài khoản trong Bảng, Bảng cân đối số phát sinh còn phản ánh số dư, số phát sinh của các tài khoản ngoài QUỸ TIỀN MẶTSổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặtMẫu số S06- Q 1. Mục đích Sổ này dùng cho Thủ quỹ hoặc dùng cho kế toán tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của Quỹ “Vì người nghèo”.2. Căn cứ và phương pháp ghi sổSổ này mở cho thủ quỹ Mỗi quỹ dùng một sổ hay một số trang sổ. Sổ này cũng dùng cho kế toán chi tiết quĩ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”. Tương ứng với một sổ của thủ quĩ thì có một sổ của kế toán cùng ghi song quỹ tiền mặt phải thực hiện khóa sổ vào cuối mỗi ngày, sau khi khóa sổ phải thực hiện đối chiếu giữa sổ tiền mặt của kế toán với sổ quỹ của thủ quỹ và tiền mặt trong két đảm bảo chính xác, khớp cuối tháng phải lập Bảng kiểm kê quỹ tiền mặt để kiểm kê đối chiếu với tiền mặt tồn thực tế. Trường hợp có chênh lệch phải tìm nguyên nhân và xử lý theo quy định. Sổ chi tiết tiền mặt ngày cuối cùng của tháng sau khi đối chiếu khớp đúng với tiền mặt thực tế phải được ký đầy đủ các chữ ký theo quy định và lưu cùng với Bảng kiểm kê quỹ tiền Căn cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất Cột A Ghi ngày tháng ghi sổ - Cột B Ghi ngày tháng của Phiếu thu, Phiếu chi- Cột C Ghi số hiệu của Phiếu thu, số hiệu Phiếu chi liên tục từ nhỏ đến Cột D Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ - Cột 1 Số tiền nhập quỹ- Cột 2 Số tiền xuất quỹ- Cột 3 Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền mặt trong kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa Sổ kế toán tiền mặt với Sổ quỹ, ký xác nhận vào cột TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠCMẫu số S07- Q 1. Mục đích Sổ này dùng để theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi của đơn vị tại Ngân hàng hoặc Kho Căn cứ và phương pháp ghi sổ- Căn cứ để ghi vào sổ này là giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng, Kho Mỗi nơi mở tài khoản giao dịch bằng đồng Việt Nam và mỗi loại tiền gửi được theo dõi riêng trên một quyển sổ, phải ghi rõ nơi mở tài khoản giao dịch cũng như số hiệu tài khoản tại nơi giao Đầu kỳ ghi số dư tiền gửi kỳ trước vào Cột ngày- Cột A Ghi ngày, tháng ghi sổ. - Cột B, C Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ Giấy báo Nợ, báo Có.- Cột D Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng Cột 1, 2 Ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền Cột 3 Ghi số tiền còn gửi tại Ngân hàng hoặc Kho tháng- Cộng tổng số tiền đã gửi vào, đã rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại Ngân hàng, Kho bạc chuyển sang tháng sau. Số dư trên sổ tiền gửi được đối chiếu với số dư tại Ngân hàng hay Kho bạc đảm bảo khớp đúng. Trường hợp có chênh lệch phải phối hợp với Ngân hàng hoặc Kho bạc để tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý, đồng thời phải thuyết minh rõ sự chênh lệch và nguyên nhân trên sổ. Sau khi hoàn thành việc đối chiếu sổ này phải có đầy đủ chữ ký theo mẫu quy định và lưu cùng Bảng đối chiếu số liệu tài khoản tiền gửi với kho bạc và sổ chi tiết do ngân hàng gửi tháng.SỔ THEO DÕI TIỀN MẶT, TIỀN GỬI BẰNG NGOẠI TỆ Mẫu số S08- Q 1. Mục đích Sổ này dùng cho các đơn vị có ngoại tệ đã phản ánh trên Tài khoản 111, 112 để theo dõi chi tiết từng loại tiền mặt, tiền gửi bằng ngoại Căn cứ và phương pháp ghi sổ- Căn cứ để ghi sổ là các Phiếu thu, Phiếu chi bằng ngoại tệ và các Giấy báo Có, báo Nợ hay Bảng sao kê kèm theo chứng từ gốc của Ngân hàng, Kho Mỗi nơi mở tài khoản giao dịch bằng ngoại tệ hoặc loại tiền gửi được theo dõi trên một quyển sổ hoặc một số trang- Mỗi ngoại tệ theo dõi một số Đầu kỳ ghi số tiền tồn quĩ hoặc số dư tiền gửi đầu kỳ vào cột 6 và cột Cột A Ghi ngày, tháng ghi sổ. - Cột B,C Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi Cột D Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng Cột 1 Ghi tỷ giá hối đoái được hạch toán theo quy định Tỷ giá thực tế, tỷ giá do Bộ Tài chính quy định,... tại thời điểm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại Cột 2 Số tiền thu hoặc gửi vào bằng nguyên Cột 3 Số tiền thu hoặc gửi vào qui đổi ra đồng Việt Cột 4 Ghi số tiền chi hoặc rút ra bằng nguyên Cột 5 Ghi số tiền chi hoặc rút ra quy đổi ra đồng Việt Cột 6 Số dư nguyên tệ. - Cột 7 Ghi số dư quy đổi ra đồng Việt Nam- Cuối tháng, cộng tổng số tiền gửi vào, rút ra để tính số dư, đối chiếu với Kho bạc, Ngân hàng hoặc đối chiếu với số dư thực tế tại quỹ làm căn cứ để đối chiếu với Sổ Cái và tính ra số lũy kế từ đầu năm. Hàng tháng, sau khi khóa sổ và đối chiếu khớp đúng những người có liên quan phải ký KHO HOẶC THẺ KHO Mẫu số S09- Q1. Mục đích Dùng cho Thủ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng hoá được biếu, tặng, ủng hộ và chi hỗ trợ làm căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của thủ Căn cứ và phương pháp ghi sổThẻ kho là sổ tờ rời. Nếu đóng thành quyển thì gọi là “Sổ kho”- Căn cứ ghi sổ là Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho đã được thực hiện. Nếu để tờ rời thì sau khi sử dụng xong phải đóng thành quyển. - Sổ kho do phòng ban kế toán lập lần đầu và ghi các chỉ tiêu Tên, nhãn hiệu, qui cách, đơn vị tính, mã số hàng hoá. Sau đó giao cho thủ kho để ghi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng Mỗi thứ hàng hoá được theo dõi một số trang riêng. Mỗi kho một sổ riêng, mỗi năm lập lại một lần sổ năm ghi số lượng tồn kho vào Cột 3. Hàng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ghi vào các cột tương ứng trong sổ kho, mỗi chứng từ ghi một dòng.+ Cột A Ghi ngày tháng ghi sổ + Cột B Ghi ngày, tháng của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.+ Cột C, D Ghi số hiệu của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.+ Cột E Ghi nội dung của Phiếu nhập kho hoặc Phiếu xuất kho.+ Cột F Ghi ngày nhập, xuất kho+ Cột 1, 2 Số lượng nhập kho hoặc xuất kho.+ Cột 3 Ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập, xuất hoặc cuối mỗi ngày. Cuối tháng, phải cộng tổng số lượng nhập, xuất trong kỳ và tính ra số tồn cuối kỳ của từng loại. Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán phải đối chiếu số lượng nhập, xuất, tồn kiểm tra việc ghi chép của Thủ kho và ký xác nhận vào cột THU QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”Mẫu số S10- Q1. Mục đích Sổ này dùng để theo dõi tình hình thu Quỹ “Vì người nghèo” theo tổng số thu và từng nguồn thu cụ thể nhằm để đối chiếu và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo tài Căn cứ và phương pháp ghi sổ - Căn cứ ghi sổ Căn cứ vào các Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan tới các khoản thu của Phương pháp mở và ghi sổ - Cột A, B, C Ghi ngày, tháng ghi sổ, số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ. - Cột D Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của chứng từ kế toán dùng để ghi Cột 1 Ghi tổng số tiền thu - Cột 2 đến Cột 5 Ghi số tiền của từng khoản tháng cộng số phát sinh tháng và số luỹ kế từ đầu năm. SỔ CHI HOẠT ĐỘNG QUỸ Mẫu số S11- Q 1. Mục đích Sổ chi hoạt động Quỹ dùng để tập hợp các khoản chi hoạt động của Quỹ theo nguồn kinh phí hoạt động Quỹ và chi tiết theo từng nội dung chi hỗ trợ cho người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, cộng đồng nghèo và mức chi theo quy định nhằm quản lý, kiểm tra tình hình chi hoạt động và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo tài Căn cứ phương pháp ghi sổ- Căn cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán hoặc Bảng kê liên quan đến chi hoạt động Cột A Ghi ngày, tháng ghi sổ. - Cột B, C Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ. - Cột D Ghi nội dung của nghiệp vụ phát sinh theo từng chứng từ kế Cột 1 Ghi tổng số tiền trên chứng từ chi phát sinh bên Nợ TK 641 “Chi hoạt động Quỹ”.- Cột 2 đến Cột 11 Ghi số tiền phát sinh liên quan đến từng nội dung chi hoạt động QuỹCuối tháng Cộng tổng số phát sinh tháng, số luỹ kế từ đầu năm. Phụ lục số 04HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính DANH MỤC BÁO CÁO STT Ký hiệu biểu Tên biểu báo cáo Kỳ hạn lập báo cáo Nơi nhận Đối tượng lập Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp BVĐ Quỹ cấp trên Cơ quan tài chính cùng cấp 1 2 3 4 5 6 7 8 1 B01-Q Báo cáo tài chính Năm TW, Tỉnh x x * x 2 B02-Q Báo cáo thu, chi hoạt động quỹ Năm Huyện, Xã x x * Áp dụng cho Quỹ “Vì người nghèo” cấp tỉnh. BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”............ Mẫu số B01- Q Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính BÁO CÁO TÀI CHÍNHNăm....................I. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH Tại ngày…………tháng………năm………. Đơn vị tính…… STT Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A B C D 1 2 TÀI SẢN I Tiền 01 II Các khoản phải thu 02 III Hàng tồn kho 03 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 04= 01+02+03 04 NGUỒN VỐN I Nợ phải trả 05 II Thặng dư /thâm hụt lũy kế 06 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 07=05+06 07 II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUỸ NĂM STT Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước A B C D 1 2 I Thu Quỹ 08 1 Thu từ ủng hộ trực tiếp 09 2 Thu tài trợ, viện trợ 10 3 Thu điều chuyển 11 4 Thu hợp pháp khác 12 II Chi hoạt động Quỹ 13 1 Xây dựng mới và sửa chữa nhà ở 14 2 Mua vật tư công cụ sản xuất 15 3 Trợ giúp trẻ em đi học 16 4 Hỗ trợ khám chữa bệnh 17 5 Trợ cấp cứu đói đột xuất 18 6 Tặng quà thăm hỏi 19 7 Hỗ trợ vốn và các điều kiện cho SXKD 20 8 Trợ cấp khó khăn đột xuất 21 9 Xây dựng công trình thiết yếu phục vụ cộng đồng 22 10 Chi hoạt động khác 23 III Thặng dư/thâm hụt 24=08-13 24 - Điều chuyển nguồn thu 25 III. THUYẾT tin khái quátĐơn vị ............................................. QĐ thành lập số ........... ngày ...../...../.....Tên cơ quan cấp trên trực tiếp ..........................................................................Loại hình đơn vị ..............................................................................................Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị ...........................................................2. Thông tin bổ sung cho phần 1 – Tình hình tài Tiền Chi tiết Số cuối năm Số đầu năm Tiền mặt Tiền gửi Kho bạc Tiền gửi Ngân hàng Tổng cộng tiền Các khoản phải thu, phải trả Chi tiết Số cuối năm Số đầu năm Các khoản phải thu Tạm chi Tạm ứng Phải thu khác Tổng cộng các khoản phải thu Các khoản phải trả Nợ phải trả khác Tổng cộng các khoản phải trả Hàng tồn kho Chi tiết Số cuối năm Số đầu năm Hàng hóa xác định giá trị Hàng hóa Tổng cộng Hàng hóa không xác định giá trị Hàng hóa - Điều chuyển nguồn thu- Nhận điều chuyển nguồn thu+ Nhận điều chuyển nguồn thu Tỉnh A+ Nhận điều chuyển nguồn thu Tỉnh B …..- Điều chuyển nguồn thu+ Điều chuyển nguồn thu Tỉnh C+ Điều chuyển nguồn thu Tỉnh D ……. 3. Thông tin thuyết minh khác* Tình hình thực hiện nhiệm vụ trong năma Kết quả hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, cộng đồng nghèo. - Hỗ trợ xoá nhà dột nát + Số nhà đã được hỗ trợ để XD mới...........căn; trị giá............triệu đồng + Số nhà đã được hỗ trợ để sửa chữa..............căn; trị giá.......triệu đồng- Hỗ trợ khác + ................................................................................................................+ ...............................................................................................................+ ..........................................................................................................................................................................................................................................- Tổng trị giá hỗ trợ ........................................triệu đồng/ ................hộ gia đìnhb Việc tham gia chương trình giảm nghèo thông qua các hoạt động của quỹ - Hỗ trợ để chăn nuôi, trồng trọt............................triệu đồng/............hộ gia đình- Hỗ trợ để sửa chữa, kinh doanh, dịch vụ.............triệu đồng/...........hộ gia đình - Hỗ trợ khác ...................................................triệu đồng/...........hộ gia đình -Tổng trị giá ...........................................triệu đồng/...........hộ gia đình Lập, ngày ... tháng ... năm...... NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu BAN VẬN ĐỘNG QUỸ “VÌ NGƯỜI NGHÈO”.............. Mẫu số B02- Q Ban hành kèm theo Thông tư số 103/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG QUỸ Năm……………………. Đơn vị tính…….. STT Chỉ tiêu Mã số Tổng số Trong đó Tiền mặt Tiền gửi A B C 1 2 3 I Dư quỹ kỳ trước chuyển sang 01 II Thu quỹ trong kỳ 02 1 Thu từ ủng hộ trực tiếp 03 2 Tài trợ, viện trợ 04 3 Thu điều chuyển 05 4 Thu hợp pháp khác 06 III Chi hoạt động quỹ trong kỳ 07 1 Xây dựng mới và sửa chữa nhà ở 08 2 Mua vật tư công cụ sản xuất 09 3 Trợ giúp trẻ em đi học 10 4 Hỗ trợ khám chữa bệnh 11 5 Trợ cấp cứu đói đột xuất 12 6 Tặng quà thăm hỏi 13 7 Hỗ trợ vốn và các điều kiện cho SXKD 14 8 Trợ cấp khó khăn đột xuất 15 9 Xây dựng công trình thiết yếu phục vụ cộng đồng 16 10 Chi hoạt động khác 17 IV Thặng dư thâm hụt lũy kế 18=02-07 18 V Điều chuyển nguồn thu 19 VI Dư quỹ cuối kỳ 20=01+18-19 20 Lập, ngày ... tháng ... năm...... NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG CHỦ TÀI KHOẢN Ký, họ tên Ký, họ tên Ký, họ tên, đóng dấu III. HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Mẫu số B01-Q1. Mục đíchBáo cáo tài chính phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của Quỹ tại thời điểm 31/12 hàng năm, kết quả hoạt động của Quỹ trong năm. Số liệu trên Báo cáo tài chính cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Quỹ theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản, kết quả hoạt động của quỹ trong năm. Căn cứ vào Báo cáo tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của minh báo cáo tài chính trình bày khái quát về kết quả hỗ trợ người nghèo hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, cộng đồng nghèo và việc tham gia chương trình giảm nghèo thông qua các hoạt động của Quỹ. 2. Nguyên tắc trình bày Quỹ phải trình bày các chỉ tiêu báo cáo theo mẫu quy định, khi lập báo cáo không được thêm bớt các chỉ tiêu, trường hợp chỉ tiêu nào không có phát sinh thì bỏ trống phần số Cơ sở để lập Báo cáo tài chính- Nguồn số liệu để lập Báo cáo tài chính là số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết tài Báo cáo tài chính kỳ Nội dung và phương pháp lập Phần 1- Tình hình tài chính Chỉ tiêu cột- Cột STT, chỉ tiêu và cột mã số cột A, B, C Quỹ phải chấp hành theo đúng mẫu quy định, không sắp xếp lại. - Cột thuyết minh cột D Dùng để đánh mã số chỉ tiêu thuyết minh có liên quan trong phần thuyết minh, mục đích để người đọc báo cáo tài chính có thể dẫn chiếu nhanh chóng tới nội dung thuyết minh chi tiết của các chỉ tiêu này. - Cột số liệu Số liệu ghi vào phần này chia làm 2 cột+ Cột 1 phản ánh số cuối năm là số dư thời điểm 31/12 năm lập báo cáo. + Cột 2 phản ánh số đầu năm là số dư thời điểm 01/01 năm lập báo Phương pháp lập các chỉ tiêu báo cáoa. Tài sản- Tiền - Mã số 01 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của Quỹ tại thời điểm báo cáo. Các khoản tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, kho liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 111 ”Tiền mặt”; TK 112 “Tiền gửi ngân hàng, kho bạc”. - Các khoản phải thu - Mã số 02Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu của đơn vị, bao gồm các khoản tạm chi, tạm ứng, trả trước cho người bán và phải thu khác. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 137 “Tạm chi”, TK 138 “phải thu khác”, TK 141 “Tạm ứng” và số dư Nợ của TK 331 khoản trả trước cho người bán, nếu có. - Hàng tồn kho - Mã số 03Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của hàng hóa ủng hộ, tài trợ tồn kho của quỹ phục vụ cho hoạt động của quỹ tại ngày lập báo liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của TK 156 “Hàng hóa”. - Tổng cộng tài sản- Mã số 04Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của quỹ tại thời điểm báo cáo. Mã số 04 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số Nguồn vốn- Nợ phải trả- Mã số 05Chỉ tiêu này phản ánh số dư các khoản nợ phải trả tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản phải trả nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho quỹ và khoản nợ phải trả khác. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của các TK 331 “phải trả cho người bán”, TK 338 “Phải trả khác”. - Thặng dư/thâm hụt lũy kế- Mã số 06Chỉ tiêu này phản ánh thặng dư/thâm hụt lũy kế của hoạt động quỹ tại ngày lập báo cáo tài chính. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”. - Tổng cộng nguồn vốn- Mã số 07Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của quỹ tại thời điểm báo số 07= Mã số 05 + Mã số 06- Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng cộng nguồn vốn”.Mã số 04 = Mã số Phần 2- Kết quả hoạt động Quỹ Chỉ tiêu cộtBáo cáo kết quả hoạt động gồm có 6 cột- Cột A, B Số thứ tự, các chỉ tiêu báo cáo, quỹ giữ nguyên không sắp xếp lại;- Cột C Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;- Cột D Mã số dẫn chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết tại phần III- thuyết minh;- Cột số 1 Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;- Cột số 2 Số liệu của năm trước liền kề năm báo cáo để so sánh. Chỉ tiêu dòng - Kết quả hoạt động Quỹ trong năma. Thu Quỹ - Mã số 08Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu của quỹ phát sinh trong năm. Mã số 08 = Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số Thu từ ủng hộ trực tiếp - Mã số 09Chỉ tiêu này phản ánh số thu ủng hộ trực tiếp từ các cá nhân và tập thể ủng hộ quỹ vì người nghèo trên địa bàn địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu ghi ở cột 2 trên Sổ Thu quỹ vì người nghèo’’ S10-Q.- Thu Tài trợ, viện trợ - Mã số 10Chỉ tiêu này phản ánh số thu tài trợ, viện trợ từ các cá nhân và tập thể ủng hộ quỹ vì người nghèo trên địa bàn địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu ghi ở cột 3 trên Sổ Thu quỹ vì người nghèo’’ S10-Q.- Thu điều chuyển - Mã số 11Chỉ tiêu này phản ánh số thu từ cấp trên điều chuyển xuống hoặc từ các địa phương khác điều chuyển đến. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu ghi ở cột 4 trên Sổ Thu quỹ vì người nghèo’’ S10-Q.- Thu hợp pháp khác - Mã số 12Chỉ tiêu này phản ánh số thu hợp pháp khác bổ sung cho quỹ vì người nghèo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu ghi ở cột 5 trên Sổ Thu quỹ vì người nghèo’’ S10-Q.b. Chi hoạt động Quỹ - Mã số 13Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi hoạt động quỹ trong năm để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy số 13 = Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17 + Mã số 18 + Mã số 19 + Mã số 20 + Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số Chi xây dựng mới và sửa chữa nhà ở - Mã số 14Chỉ tiêu này phản ánh số chi xây dựng mới và sửa chữa nhà ở. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 2 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi mua vật tư công cụ sản xuất - Mã số 15Chỉ tiêu này phản ánh số chi về mua vật tư công cụ sản xuất. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 3 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi trợ giúp trẻ em đi học - Mã số 16Chỉ tiêu này phản ánh số chi trợ giúp trẻ em đi học. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 4 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi hỗ trợ khám chữa bệnh - Mã số 17Chỉ tiêu này phản ánh số chi hỗ trợ khám chữa bệnh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 5 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi trợ cấp cứu đói đột xuất - Mã số 18Chỉ tiêu này phản ánh số chi trợ cấp cứu đói đột xuất. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 6 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi tặng quà thăm hỏi - Mã số 19Chỉ tiêu này phản ánh số chi tặng quà thăm hỏi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 7 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi hỗ trợ vốn và các điều kiện cho SXKD - Mã số 20Chỉ tiêu này phản ánh số chi hỗ trợ vốn và các điều kiện cho SXKD. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 8 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi trợ cấp khó khăn đột xuất - Mã số 21Chỉ tiêu này phản ánh số chi trợ cấp khó khăn đột xuất. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 9 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi xây dựng công trình thiết yếu phục vụ cộng đồng - Mã số 22Chỉ tiêu này phản ánh số chi xây dựng công trình phục vụ cộng đồng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 10 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi hoạt động khác - Mã số 23Chỉ tiêu này phản ánh số chi hoạt động khác ngoài các khoản chi đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 11 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.c. Thặng dư/ thâm hụt- Mã số 24Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa thu và chi hoạt động của quỹ trong năm. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm bằng hình thức ghi trong ngoặc đơn .... Mã số 24 = Mã số 08 - Mã số 13. - Điều chuyển nguồn thu – Mã số 25 Chỉ tiêu này phản ánh số đã điều chuyển cho cấp trên hoặc hỗ trợ cho các địa phương khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số phát sinh bên Nợ của TK 421 “Thặng dư / thâm hụt lũy kế” đối ứng với bên Có TK 137 “Tạm chi” nội dung điều chuyển. Thuyết minh Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong phần 1- tình hình tài chínha. Tiền Thuyết minh số dư tiền của quỹ tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm Tiền mặt, tiền gửi kho bạc, ngân hàng. b. Các khoản phải thu, phải trả - Thuyết minh chi tiết các khoản phải thu của quỹ tại thời điểm lập báo cáo tài chính gồm chi tiết các khoản tạm chi điều chuyển nguồn thu, tạm ứng cho nhân viên, các khoản phải thu khác chưa phản ánh ở các chỉ tiêu Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả của quỹ tại ngày tại thời điểm lập báo cáo tài chính gồm chi tiết các khoản phải trả cho người bán, các khoản thu hộ, chi hộ và các khoản nợ phải trả Hàng tồn khoThuyết minh chi tiết số dư hàng hóa do các tổ chức, cá nhân ủng hộ quỹ còn tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Hàng tồn kho được chia làm 2 loại hàng hóa xác định được giá trị và hàng hóa không xác định được giá trị hàng hóa không xác định được giá trị phản ánh theo thùng, gói, kiện…. Thông tin thuyết minh khácTình hình thực hiện nhiệm vụ trong năm Nêu khái quát kết quả hỗ trợ người nghèo, hộ nghèo, người cận nghèo, hộ cận nghèo, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, cộng đồng nghèo tại địa phương trong đó phải chi tiết số hộ đã được hỗ trợ để xây dựng nhà mới; số hộ đã được hỗ trợ để sửa chữa lại nhà dột nát….Ngoài ra còn phải thuyết minh việc tham gia giảm nghèo thông qua hoạt động quỹ như hỗ trợ về chăn nuôi, trồng trọt; hỗ trợ về sửa chữa, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động hỗ trợ khác. BÁO CÁO THU, CHI HOẠT ĐỘNG QUỸ Mẫu B02- Q1. Mục đích - Báo cáo thu, chi hoạt động quỹ là báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình thu, chi và số dư quỹ còn lại của Quỹ “Vì người nghèo” trong một kỳ kế Báo cáo này dùng cho Quỹ “Vì người nghèo” cấp xã, huyện lập theo năm. 2. Cơ sở lập báo cáo- Nguồn số liệu để lập Báo cáo thu, chi hoạt động quỹ là số liệu trên sổ kế toán chi tiết tài khoản. - Căn cứ vào Báo cáo thu, chi hoạt động quỹ kỳ Nội dung và phương pháp Chỉ tiêu cộtBáo cáo thu, chi hoạt động quỹ gồm 6 cột- Cột A, B Số thứ tự, các chỉ tiêu báo cáo, quỹ giữ nguyên không sắp xếp Cột C Mã số của các chỉ tiêu tương Cột số 1 Tổng số tiền phát sinh trong kỳ báo cáo năm trong đó chi tiết tiền mặt cột 2 và tiền gửi cột 3; Chỉ tiêu dòng a. Dư quỹ kỳ trước chuyển sang - Mã số 01 Chỉ tiêu này phản ánh số dư quỹ năm trước còn lại chưa sử dụng chuyển sang kỳ này sử dụng tiếp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số liệu ghi ở chỉ tiêu có mã số 20 của báo cáo này kỳ trước. b. Thu Quỹ trong kỳ - Mã số 02Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu của quỹ phát sinh trong năm. Mã số 02 = Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số Thu từ ủng hộ trực tiếp – Mã số 03Chỉ tiêu này phản ánh số thu ủng hộ trực tiếp từ các cá nhân và tập thể ủng hộ quỹ vì người nghèo trên địa bàn địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu ghi ở cột 2 trên Sổ Thu quỹ vì người nghèo’’ S10-Q.- Thu Tài trợ, viện trợ – Mã số 04Chỉ tiêu này phản ánh số thu tài trợ, viện trợ từ các cá nhân và tập thể ủng hộ quỹ vì người nghèo trên địa bàn địa phương. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu ghi ở cột 3 trên Sổ Thu quỹ vì người nghèo’’ S10-Q.- Thu điều chuyển – Mã số 05Chỉ tiêu này phản ánh số thu từ cấp trên điều chuyển xuống hoặc từ các địa phương khác điều chuyển đến. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu ghi ở cột 4 trên Sổ Thu quỹ vì người nghèo’’ S10-Q.- Thu hợp pháp khác – Mã số 06Chỉ tiêu này phản ánh số thu hợp pháp khác bổ sung cho quỹ vì người nghèo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số liệu ghi ở cột 5 trên Sổ Thu quỹ vì người nghèo’’ S10-Q.c. Chi hoạt động Quỹ trong kỳ - Mã số 07Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi hoạt động quỹ trong năm để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy số 07 = Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số Chi xây dựng mới và sửa chữa nhà ở – Mã số 08Chỉ tiêu này phản ánh số chi xây dựng mới và sửa chữa nhà ở. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 2 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi mua vật tư công cụ sản xuất – Mã số 09Chỉ tiêu này phản ánh số chi về mua vật tư công cụ sản xuất. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 3 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi trợ giúp trẻ em đi học – Mã số 10Chỉ tiêu này phản ánh số chi trợ giúp trẻ em đi học. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 4 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi hỗ trợ khám chữa bệnh – Mã số 11Chỉ tiêu này phản ánh số chi hỗ trợ khám chữa bệnh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 5 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi trợ cấp cứu đói đột xuất – Mã số 12Chỉ tiêu này phản ánh số chi trợ cấp cứu đói đột xuất. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 6 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi tặng quà thăm hỏi – Mã số 13Chỉ tiêu này phản ánh số chi tặng quà thăm hỏi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 7 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi hỗ trợ vốn và các điều kiện cho SXKD – Mã số 14Chỉ tiêu này phản ánh số chi hỗ trợ vốn và các điều kiện cho SXKD. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 8 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi trợ cấp khó khăn đột xuất – Mã số 15Chỉ tiêu này phản ánh số chi trợ cấp khó khăn đột xuất. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 9 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi xây dựng công trình thiết yếu phục vụ cộng đồng – Mã số 16Chỉ tiêu này phản ánh số chi xây dựng công trình thiết yếu phục vụ cộng đồng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 10 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.- Chi hoạt động khác – Mã số 17Chỉ tiêu này phản ánh số chi hoạt động khác ngoài các khoản chi đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ số liệu ghi ở cột 11 trên Sổ chi hoạt động quỹ’’ S11-Q.d. Thặng dư thâm hụt lũy kế - Mã số 18Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa thu và chi hoạt động của quỹ trong năm. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm bằng hình thức ghi trong ngoặc đơn .... Mã số 18 = Mã số 02 - Mã số Điều chuyển nguồn thu – Mã số 19Chỉ tiêu này phản ánh số điều chuyển nguồn thu cho địa phương khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ TK 421 “Thặng dư thâm hụt lũy kế” đối ứng với bên Có TK 137 “Tạm chi” nội dung điều chuyển.g. Dư quỹ cuối kỳ - Mã số 20 Chỉ tiêu này phản ánh số dư quỹ còn tồn đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính như sau Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 18 – Mã số 19.
DOU de Altera a Legislação Tributária Federal e dá outras providências. Alterada pela Lei nº de 30 de abril de 2004. Alterada pela Lei nº de 26 de julho de 2004. Alterada pela Lei nº de 15 de dezembro de 2004. Alterada pela Lei nº de 29 de dezembro de 2004 . Alterada pela Lei nº de 21 de novembro de 2005. Alterada pela Lei nº de 19 de maio de 2006. Alterada pela Lei nº de 28 de dezembro de 2006 . Alterada pela Lei nº de 27 de fevereiro de 2007 . Alterada pela Lei nº de 15 de junho de 2007 . Alterada pela Lei nº de 23 de junho de 2008 . Alterada pela Lei nº de 25 de setembro de 2008 . Alterada pela Lei nº de 20 de novembro de 2008 . Alterada pela Lei nº de 8 de janeiro de 2009 . Alterada pela Lei nº de 28 de abril de 2009 . Alterado pela Lei nº de 4 de junho de 2009 . Alterada pela Lei nº de 27 de agosto de 2009 . Alterada pela Lei nº de 9 de dezembro de 2009 . Alterada pela Lei nº de 20 de dezembro de 2010 . Alterada pela Lei nº de 30 de dezembro de 2010 . Alterada pela Lei nº de 11 de outubro de 2011 . Alterada pela Lei nº de 27 de dezembro de 2012 . Alterada pela Lei nº de 19 de julho de 2013 . Alterada pela Lei nº de 13 de maio de 2014. Vide art. 119 da Lei nº Alterada pela Lei nº de 18 de junho de 2014 O PRESIDENTE DA REPÚBLICA Faço saber que o Congresso Nacional decreta e eu sanciono a seguinte Lei CAPÍTULO I DA COBRANÇA NÃO-CUMULATIVA DA COFINS Art. 1o A Contribuição para o Financiamento da Seguridade Social - Cofins, com a incidência não cumulativa, incide sobre o total das receitas auferidas no mês pela pessoa jurídica, independentemente de sua denominação ou classificação contábil. Redação dada pela Lei nº de13 de maio de 2014Vide art. 119 da Lei nº § 1o Para efeito do disposto neste artigo, o total das receitas compreende a receita bruta de que trata o art. 12 do Decreto-Lei no de 26 de dezembro de 1977, e todas as demais receitas auferidas pela pessoa jurídica com os seus respectivos valores decorrentes do ajuste a valor presente de que trata o inciso VIII do caput do art. 183 da Lei de 15 de dezembro de 1976. Redação dada pela Lei nº de13 de maio de 2014Vide art. 119 da Lei nº § 2o A base de cálculo da Cofins é o total das receitas auferidas pela pessoa jurídica, conforme definido no caput e no § 1o. Redação dada pela Lei nº de13 de maio de 2014Vide art. 119 da Lei nº § 3º Não integram a base de cálculo a que se refere este artigo as receitas I - isentas ou não alcançadas pela incidência da contribuição ou sujeitas à alíquota 0 zero; II - de que trata o inciso IV do caput do art. 187 da Lei no de 15 de dezembro de 1976, decorrentes da venda de bens do ativo não circulante, classificado como investimento, imobilizado ou intangível; Redação dada pela Lei nº de13 de maio de 2014Vide art. 119 da Lei nº III - auferidas pela pessoa jurídica revendedora, na revenda de mercadorias em relação às quais a contribuição seja exigida da empresa vendedora, na condição de substituta tributária; IV - de venda de álcool para fins carburantes; Redação dada pela Lei nº de 2004 Vide Medida Provisória n° 413, de 3 de janeiro de 2008 Vide art. 42 da Lei nº de 23 de junho de 2008 Revogado pela Lei nº de 23 de junho de 2008 V - referentes a a vendas canceladas e aos descontos incondicionais concedidos; b reversões de provisões e recuperações de créditos baixados como perda que não representem ingresso de novas receitas, o resultado positivo da avaliação de investimentos pelo valor do patrimônio líquido e os lucros e dividendos derivados de participações societárias, que tenham sido computados como receita; Redação dada pela Lei nº de13 de maio de 2014Vide art. 119 da Lei nº VI - decorrentes de transferência onerosa a outros contribuintes do Imposto sobre Operações relativas à Circulação de Mercadorias e sobre Prestações de Serviços de Transporte Interestadual e Intermunicipal e de Comunicação - ICMS de créditos de ICMS originados de operações de exportação, conforme o disposto no inciso II do § 1º do art. 25 da Lei Complementar nº 87, de 13 de setembro de 1996. Redação dada pela Lei nº de 4 de junho de 2009 VII - financeiras decorrentes do ajuste a valor presente de que trata o inciso VIII do caput do art. 183 da Lei no de 15 de dezembro de 1976, referentes a receitas excluídas da base de cálculo da Cofins; Incluído pela Lei nº de13 de maio de 2014 Vide art. 119 da Lei nº VIII - relativas aos ganhos decorrentes de avaliação do ativo e passivo com base no valor justo; Incluído pela Lei nº de13 de maio de 2014 Vide art. 119 da Lei nº IX - de subvenções para investimento, inclusive mediante isenção ou redução de impostos, concedidas como estímulo à implantação ou expansão de empreendimentos econômicos e de doações feitas pelo poder público; Incluído pela Lei nº de13 de maio de 2014 Vide art. 119 da Lei nº X - reconhecidas pela construção, recuperação, reforma, ampliação ou melhoramento da infraestrutura, cuja contrapartida seja ativo intangível representativo de direito de exploração, no caso de contratos de concessão de serviços públicos; Incluído pela Lei nº de13 de maio de 2014 Vide art. 119 da Lei nº XI - relativas ao valor do imposto que deixar de ser pago em virtude das isenções e reduções de que tratam as alíneas "a", "b", "c" e "e" do § 1o do art. 19 do Decreto-Lei de 26 de dezembro de 1977; e Incluído pela Lei nº de13 de maio de 2014 Vide art. 119 da Lei nº XII - relativas ao prêmio na emissão de debêntures. Incluído pela Lei nº de13 de maio de 2014 Vide art. 119 da Lei nº Art. 2º Para determinação do valor da COFINS aplicar-se-á, sobre a base de cálculo apurada conforme o disposto no art. 1º, a alíquota de 7,6% sete inteiros e seis décimos por cento. Clique aqui para acessar a íntegra desta Lei
thông tư 103 năm 2018 của bộ tài chính